I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố lại các kiến thức:
- Quy tắc cộng, quy tắc nhân.
- Hoán vị, chỉnh hợp tổ hợp và nhị thức Niu-tơn.
- Phép thử, biến cố, không gian mẫu.
- Định nghĩa xác suất cổ điển, tính chất của xác suất.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính số phần tử của tập hợp dựa vào quy tắc nhân và quy tắc cộng.
- Phân biệt được hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp. Biết khi nào dùng đến chúng để tính số phần tử của tập hợp.
- Biết cách biểu diễn biến cố bằng lời và bằng tập hợp.
- Biết cách xác định không gian mẫu và tính số phần tử của không gian mẫu.
- Tính được xác suất của một biến cố.
3. Thái độ:
- Cẩn trọng, nghiêm túc trong tính toán và trình bày
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 11 - Tiết 38: Kiểm tra 1 tiết - Chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Ngày soạn:
Lớp 11A Ngày dạy: Tiết: Sĩ số:
Tiết 38 kiểm tra 1 tiết - chương II
----&----
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố lại các kiến thức:
- Quy tắc cộng, quy tắc nhân.
- Hoán vị, chỉnh hợp tổ hợp và nhị thức Niu-tơn.
- Phép thử, biến cố, không gian mẫu.
- Định nghĩa xác suất cổ điển, tính chất của xác suất.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính số phần tử của tập hợp dựa vào quy tắc nhân và quy tắc cộng.
- Phân biệt được hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp. Biết khi nào dùng đến chúng để tính số phần tử của tập hợp.
- Biết cách biểu diễn biến cố bằng lời và bằng tập hợp.
- Biết cách xác định không gian mẫu và tính số phần tử của không gian mẫu.
- Tính được xác suất của một biến cố.
3. Thái độ:
- Cẩn trọng, nghiêm túc trong tính toán và trình bày.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra, thang điểm và đáp án.
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức đã được học của chương.
III. Tiến trình giờ kiểm tra:
ổn định lớp.
Nội dung kiểm tra:
Đề bài
đáp án
Thang điểm
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử?
A. P! = n! B. A =
C. C = D. C = C
Câu 2. 5 người được xếp vào ngồi quanh 1 bàn tròn với 5 ghế, số cách xếp là:
A. 50 B. 120 C. 100 D. 24
Câu 3: Biến cố nào là biến cố chắc chắn trong các biến cố sau:
A. A = B. A = ỉ
C. A = D. A = BC
Câu 4. Số các hạng tử của khai triển biểu thức (a + b)n là:
A. n-1 B. n-2 C. n+2 D. n+1
II. Tự luận:
Gieo 1 đồng tiền cân đối và đồng chất 3 lần.
a. Xác định không gian mẫu.
b. Xác định các biến cố:
A: “Lần đầu xuất hiện mặt sấp”
B: “Số mặt ngửa xuất hiện đúng 2 lần”.
c. Tính P(A), P(B)?
Câu
Phương án
1
C
2
B
3
A
4
D
a. Ta có không gian mẫu của phép thử là:
Ω = {SSS, SSN, SNN, NNS, NSS, NSN, SNS, NNN}
b. Biến cố lần đầu xuất hiện mặt sấp là:
A = {SSS, SSN, SNN, SNS}
Biến cố số mặt ngửa xuất hiện đúng 2 lần là:
B = {SNN, NNS, NSN}
c. Ta có: n(Ω) = 8, n(A) = 4
n(B) = 3
áp dụng định nghĩa xác suất cổ điển ta có:
P(A) = = =
P(B) = =
2
0.5
0.5
0.5
0.5
2
1.5
1.5
1
1
1
IV. Dặn dò:
Xem trước bài: “phương pháp quy nạp toán học”.
Tuần 18
Ngày soạn: 4/1/2010
Lớp 11A Ngày dạy: Tiết: Sĩ số:
CHƯƠNG III. dãY Số - CấP Số CộNG Và CấP Số NHÂN
Tiết: 39 BàI 1. PHƯƠNG PHáP QUY NạP TOáN HọC
----&----
I/ Mục tiêu bài dạy:
1) Kiến thức:
- Hiểu thế nào là phương pháp quy nạp toán học, trình tự giải bài toán.
2) Kỹ năng:
- Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp 1uy nạp toán học để giải các bài toán một cách hợp lý.
3) Tư duy:
- Hiểu thế nào là phương pháp quy nạp toán học.
4) Thái độ:
- Cẩn thận trong tính toán và trình bày. Tích cực hoạt động trả lời câu hỏi.
- Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II/ Phương tiện dạy học:
- Giáo án, SGK, STK, phấn màu.
- Bảng phụ.
III/ Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình và Đàm thoại gợi mở.
- Nhóm nhỏ, nêu VĐ và PHVĐ
IV/ Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
- Mệnh đề là gì?
- Cho vd vài mđ chứa biến?
- Lên bảng trả lời
- Tất cả các HS còn lại trả lời vào vở nháp
- Nhận xét
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 : Phương pháp quy nạp toán học
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
-HĐ1/SGK/80?
- Chứng tỏa KL đúng, ta CM đúng với mọi trường hợp?
- Chứng tỏa KL sai, ta chỉ ra một trường hợp sai?
- Trình bày như sgk
- Xem sgk
- Nghe, suy nghĩ
- Trả lời
- Nhận xét
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
1. Phương pháp quy nạp toán học: (sgk)
B1: Kiểm tra mđ đúng với n = 1
B2: Giả thiết mđ đúng với n = k
Ta c/m mệnh đề đúng với
n = k + 1
Kết luận mđ đúng .
Hoạt động 2 : Ví dụ áp dụng
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
- VD1 sgk?
- HĐ2/SGK?
- VD2 sgk?
- Ktra với n = 1 làm ntn?
- Giả sử đúng với n = k ta được gì?
- Ta cần chứng minh gì?
- HĐ3/SGK?
- Xem sgk
- Trình bày bài giải
- Nhận xét
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
2. Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 1: (sgk)
Ví dụ 2:
Đặt An= n3-n
Bước 1: với n =1, ta có A1=0
Bước 2: giả sử với n=k ta có
Ak=(k3-k)(gt).
Ta phải chứng minh Ak+1 3.
Thật vậy, ta có:
Ak+1=(k+1)3-(k+1)
=k3+3k2+3k+1-k-1
=(k3-k)+3(k2+k)
=Ak+3(k2+k).
Theo gt quy nạp Ak 3, hơn nữa, 3(k2+k)3 nên Ak+1 3.
Vậy An=n3-n chia hết cho 3 với mọi n.
Chú ý : (sgk)
V. Củng cố:
- Nội dung cơ bản đã được học?
VI. Dặn dò:
Xem bài và VD đã giải.
BT 1,2,3,4,5/SGK/82,83.
Tuần 18
Ngày soạn: 6/1/2010
Lớp 11A Ngày dạy: Tiết: Sĩ số:
CHƯƠNG III. dãY Số - CấP Số CộNG Và CấP Số NHÂN
Tiết: 40 BàI. Luyện tập PHƯƠNG PHáP QUY NạP TOáN HọC
----&----
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là phương pháp quy nạp toán học, trình tự giải bài toán.
2. Kỹ năng:
- Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp quy nạp toán học để giải các bài toán một cách hợp lý.
3. Tư duy:
- Hiểu thế nào là phương pháp quy nạp toán học.
4. Thái độ:
- Cẩn thận trong tính toán và trình bày.
II/ Phương tiện dạy học:
- Giáo án, SGK, STK, phấn màu.
- Bảng phụ.
III/ Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình và Đàm thoại gợi mở.
- Nhóm nhỏ, nêu VĐ và PHVĐ
IV/ Tiến trình bài học và các hoạt động:
ổn định lớp.
Nội dung bài học:
Hoạt động 1: BT1/SGK/82
HĐGV
Hđhs
Nội dung
- BT1/SGK/82?
- Các bước chứng minh quy nạp?
- Gọi hs lên bảng trình bày bài giải.
- Hs trả lời.
- Học sinh trình bày bảng.
- Nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức:
a. Đặt vế trái bằng Sn:
+ Với n = 1 ta có: VT = VP
+ Giả sử đẳng thức đúng với n = k, ta có:
Sn=2+5+8++3k-1=
+ Ta phải c/m đẳng thức đúng với , tức là:
2+5+8++3k-1+[3(k+1)-1]=
Thật vậy, từ gia thiết quy nạp ta có:
Sk+1=Sk+3k+2=
==
1. BT1/SGK/82
b, c tương tự.
Hoạt động 2: BT2/SGK/82
HĐGV
Hđhs
Nội dung
- BT2/SGK/82?
a. Đặt Sn=n3+3n2+5n
+ Kiểm tra với n=1
+ Giả thiết với n=k đúng
c/m mệnh đề đúng với n=k+1.
- Giả thiết cho gì và phải c/m điều gì?
b. tương tự.
- Hs suy nghĩ làm bài.
- Hs trình bày bảng.
- Nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.
2. BT2/SGK/82
c/ Đặt An=n3+11n.
với n=1, ta có A1=1+11=12
Giả sử với n=k1 đúng
Ak=(k3+11k)
Ta phải c/m Ak+1
Thật vậy, ta có:
Ak+1=(k+1)3+11(k+1)
=(k3+11)+3(k2+k+4)
=Ak+3(k2+k+4)
Vì Ak và k2+k+4 là số chẵn nên Ak+1.
Vậy An với .
Hoạt động 3: BT3/SGK/82
HĐGV
Hđhs
Nội dung
- BT3/SGK/82?
- ở bước 1 ta phải làm gì?
- ở bước 2 ta giả thiết như thế nào? Điều kiện của k là gì?
- Ta phải c/m điều gì?
- Hs đọc và nghiên cứu bài tập.
- Ta kiểm tra mệnh đề với n=2.
- Ta giả thiết mệnh đề đúng với n=k(k)
- C/m mệnh đề đúng với n=k+1
3. BT3/SGK/82
Học sinh tự làm.
Hoạt động 4: BT4/SGK/83
HĐGV
Hđhs
Nội dung
- BT4/SGK/83?
a/ Tính S1, S2, S3
- Cách tính giá trị của hàm số?
b/
- Quy luật của Sn?
- Dự đoán công thức tính Sn
- Các bước c/m quy nạp toán học?
- Hs đọc đề bài.
- Lần lượt thay n= 1, 2, 3.
- Sn=
- Hs làm bai vào vở.
- Ghi nhận.
4. BT4/SGK/83
a/ Ta có:
S1=
S2=
S3=
b/ Hs tự làm
Hoạt động 5: BT5/SGK/83
HĐGV
Hđhs
Nội dung
- BT5/SGK/83?
- Một đa giác ít nhất có mấy cạnh?
- Bước 1 ta phải kiểm tra với n băng bao nhiêu?
- Theo p2 quy nạp thì bước 2 phải giả thiết ntn và c/m cái gì?
- Hs đọc bài toán.
- Hs trả lời các câu hỏi.
- Theo dõi bài làm.
- Ghi nhận kiến thức.
5. BT5/SGK/83
Với n=4 ta có tứ giác.
Thay n=4 vào công thức,
Ta có số đường chéo là
Vì tứ giác có 2 đường chéo nên công thức đúng.
Khẳng định n=4 đúng.
Giả sử đa giác lồi có k cạnh(k) có số đường chéo (giả thiết quy nạp)
Phải c/m công thức đúng với đa giác lồi n=k+1 cạnh, tức là đa giác có số đường chéo là:
c/m một cách đơn giản ta được điều cần c/m.
V. Củng cố:
- Các bước c/m quy nạp?
VI. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Xem trước bài: “Dãy số”.
File đính kèm:
- Tuan 18.doc