I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là dãy số.
- Nắm chắc khái niệm dãy số, cách cho dãy số, dãy số hữu hạn, vô hạn.
2. Kỹ năng:
 - Biết cách giải các bài tập về dãy số như:
- Tìm số hạng tổng quát.
 - Viết được dãy số cho bằng 3 cách. 
3. Tư duy: 
- Hiểu và vận dụng thành thạo cách tính dãy số.
4. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và trình bày. 
- Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
16 trang | 
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 11 - Tuần 19 - Tiết 41 đến tiết 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
Ngày soạn: 15/01/2010.
	Lớp 11A	Ngày dạy:	Tiết:	Sĩ số:
 Tiết 41.	 Đ2. Dãy số
----&----
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là dãy số.
- Nắm chắc khái niệm dãy số, cách cho dãy số, dãy số hữu hạn, vô hạn.
2. Kỹ năng:
	- Biết cách giải các bài tập về dãy số như:
- Tìm số hạng tổng quát.
	- Viết được dãy số cho bằng 3 cách.	
3. Tư duy: 
- Hiểu và vận dụng thành thạo cách tính dãy số.
4. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và trình bày. 
- Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo án, SGK, STK, phấn màu.
- Bảng phụ.
- Phiếu trả lời câu hỏi
III. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình và Đàm thoại gợi mở.
- Nhóm nhỏ , nêu VĐ và PHVĐ
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định lớp.
2. Tiến trình giờ học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
- Nêu định nghĩa hàm số.
-Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày 
-Tất cả các HS còn lại nhận xét.
- Nếu với mỗi giá trị xcó 1 và chỉ 1 gái trị y tương ứng thuộc tập R thì ta có một hàm số.
 Trong đó x là biến còn y là hàm số của x.
Hoạt động 2: Định nghĩa
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
- HĐ 1: sgk
- HĐ 1 có yêu cầu là gì?
- Để tính f(1), f(2), f(3), f(4), f(5) ta làm ntn?
- Qua hoạt động trên các em có nhận xét gì về hàm số đã cho?
- Chỉnh sửa hoàn thiện 
- VD1:sgk.
- HS suy nghĩ , trả lời.
- Một HS lên bảng trình bày.
- Tất cả các HS còn lại nhận xét.
- HS suy nghĩ , trả lời.
-Xem sgk.
-Ghi nhận kiến thức.
1/ Định nghĩa dãy số: 
 Mỗi hàm số u xác định trên tập số nguyên dương N* được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số). kí hiệu:
 u: N* R
 n u(n)
- Các cách kí hiệu dãy số:
 + un = (un).
 + un = (un)
 + .
Hoạt động 3: Định nghĩa dãy số hữu hạn
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
- Dãy số như thế nào được gọi là dãy số hữu hạn? 
- GV nêu định nghĩa sgk.
- VD2: sgk.
- Học sinh lắng nghe trả lời.
- Ghi nhận kiến thức.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhận xét
- Đọc VD2 sgk 
- Nhận xét, ghi nhận 
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức 
2/ Định nghĩa dãy số hữu hạn: 
 Mỗi hàm số u xác định trên tập M = (1, 2, 3, , m) với được gọi là một dãy số hữu hạn.
- u1 là số hạng đầu còn um là số hạng cuối.
Hoạt động 4: Cách cho một dãy số 	
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
- HĐ2: Hãy nêu các phương pháp cho một hàm số (h/s cho bằng bảng, h/s cho bằng biểu đồ, h/s cho bằng công thức) và ví dụ minh họa.
- VD3a: sgk.
- Nếu viết dãy số trên dưới dạng khai triển thì ta có được điều gì?
- VD3b: sgk
(Trình bày tương tự câu a).
- HĐ 3: sgk
+ Liệt kê 5 số đầu tiên của dãy số tự nhiên lẻ?
- Qua ví dụ này các em có nhận xét gì ?
- VD4:sgk
- VD5:sgk
- Qua ví dụ này các em có nhận xét gì ?
HĐ 4:Viết 10 số hạng đầu của dãy Phi-bô-na-xi.
- HS suy nghĩ trả lời
- Một HS lên bảng trình bày.
- Tất cả các HS còn lại làm vào vở nháp.
- Nhận xét. 
- Xem sgk
- HS suy nghĩ trả lời
- Ta có thể xác định được bất kỳ một số hạng nào của dãy số. Chẳng hạn:
,,
- Xem sgk
- HS suy nghĩ trả lời 
- Nhận xét
- Ghi nhận kiến thức 
- HS suy nghĩ trả lời :
- Hs suy nghĩ trả lời.
a/ 
b/ 1;4;7;10;13 
- HS suy nghĩ trả lời 
- Xem sgk, suy nghĩ trả lời: Đó là dãy số được cho dưới dạng mô tả.
- Xem sgk
- HS suy nghĩ trả lời 
- Nhận xét
- Ghi nhận kiến thức 
- Dãy số cho bằng phương pháp truy hồi,tức là:
 + Biết số hạng đầu hay vài số hạng đầu.
 + Biết hệ thức truy hồi. 
- HS suy nghĩ trả lời 
- Tất cả các HS còn lại làm vào vở nháp.
- Nhận xét. 
II. Cách cho một dãy số:
1/ Dãy số cho bằng công thức của số hạng tổng quát.
* Ví dụ:
 Cho dãy số (un) với un=.
2/ Dãy số cho bằng phương pháp mô tả: 
* Ví dụ: số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn:
= 1.414213562
Nừu lập dãy số (un) với un là giá trị gần đúng của số với sai số tuyệt đối 10-n thì:
u1= 1.4; u2= 1.41; 
u3= 1.414
3/ Dãy số cho bằng phương pháp truy hồi: 
* Phương pháp:
- Cho số hạng đầu (hay vài số hạng đầu).
- Cho hệ thức truy hồi, tức là hệ thức biểu thị số hạng thứ n qua số hạng đứng trước nó.
* Hđ 4: dãy Phi-bô-na-xi.
V. Củng cố:
	- Định nghĩa dãy số, dãy số hữu hạn.
	- Cách cho dãy số.
VI. Dặn dò:
	- Xem lại kiến thức và các ví dụ đã học.
	- Làm BT1, 2, 3/SGK/92.
	- Xem trước phần còn lại của bài.
Tuần 19 
Ngày soạn: 15/01/2010.
	Lớp 11A	Ngày dạy:	Tiết:	Sĩ số:
 Tiết 42.	 Đ2. Dãy số
----&----
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là dãy số.
- Nắm chắc khái niệm dãy số.
- Các tính chất tăng, giảm và bị chặn của dãy số.
2. Kỹ năng:
	- Biết cách giải các bài tập về dãy số như:
+Tìm số hạng tổng quát.
+ Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số.
	+ Viết được dãy số cho bằng 3 cách.	
3. Tư duy: 
- Hiểu và vận dụng thành thạo cách tính dãy số.
4. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và trình bày. 
- Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo án, SGK, STK, phấn màu.
- Bảng phụ.
- Phiếu trả lời câu hỏi
III. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình và Đàm thoại gợi mở.
- Nhóm nhỏ , nêu VĐ và PHVĐ.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định lớp.
2. Tiến trình giờ học:
	Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
- Định nghĩa dãy số?
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
 u: N* R
 n u(n)
Hoạt động 2: Biểu diễn hình học của dãy số 
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
- VD6: sgk 
un
 1 2 3 4
0
n
U1
u2
u3
u4
- Xem sgk, trả lời
- Nhận xét
- Ghi nhận kiến thức 
III. Biểu diễn hình học của dãy số:
 Có 2 cách biểu diễn hình học của dãy số:
- Biểu diễn trên hệ trục tọa độ.
- Biểu diễn trên trục số.
 	Hoạt động 6: Dãy số tăng, dãy số giảm và dãy số bị chặn
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
- HĐ 5: sgk 
- Qua hoạt động này các em có nhận xét gì?
- VD7: sgk
- VD8: sgk.
-HĐ 6: sgk.
-VD 9: sgk
1/ Viết 5 số hạng đầu của dãy số 
2/ Viết 5 số hạng đầu của dãy số
, biết 
- Xem sgk, suy nghĩ, trả lời
- Đọc sgk, suy nghĩ, trả lời
- Nhận xét
- Ghi nhận kiến thức 
- Đọc sgk, suy nghĩ, trả lời
- Nhận xét
- Ghi nhận kiến thức 
- Xem sgk, suy nghĩ, trả lời
- Trình bày bảng.
- Tất cả các HS còn lại làm vào vở nháp.
- Nhận xét
- Ghi nhận kiến thức 
- Đọc sgk
- Nhận xét
- Ghi nhận kiến thức 
- HS đọc đề bài, suy nghĩ, trả lời
- Một HS trình bày bảng 
- Tất cả các HS còn lại làm vào vở nháp.
- Nhận xét
- Chỉnh sửa hoàn thiện: 
-HS đọc đề bài, suy nghĩ, trả lời
- Một HS trình bày bảng
- Tất cả các HS còn lại làm vào vở nháp.
- Nhận xét
- Chỉnh sửa hoàn thiện:-1; 2; 5; 8; 11.
IV. Dãy số tăng, dãy số giảm và dãy số bị chặn:
1/ Dãy số tăng, dãy số giảm: 
- Dãy số tăng: 
Nếu un+1 > un với 
- Dãy số giảm:
Nừu un+1 < un với 
2/ Dãy số bị chặn:
- (un) bị chặn trên nếu:
: un , 
- (un) bị chặn dưới nếu:
: un , 
- (un) bị chặn nếu:
: , 
Bài tập
V.Củng cố:
- Trình bày định nghĩa dãy số, dãy số hữu hạn.
- Để viết dãy số dưới dạng khai triển của dãy số cho bằng công thức của số hạng tổng quát, ta cần tìm gì?
- Nếu dãy số cho bằng phương pháp mô tả thì ta biết được điều gì?
- Nếu biết được số hạng đầu hay vài số hạng đầu và hệ thức biểu thị số hạng thứ n qua số hạng đứng trước nó thì ta biết được điều gì ?
- Dãy số như thế nào được gọi là dãy số tăng, dãy số giảm, dãy số bị chặn.
VI.Dặn dò: 
- Xem bài và VD đã giải 
- BT: 4;5 trang 92 
 - Trả lời các câu sau:
Biết 5 số hạng đầu của một dãy số là: 1; 3; 5; 7; 9.
 a/ Hãy chỉ ra một quy luật của dãy số này.
 b/ Viết tiếp 5 số hạng của dãy theo quy luật trên.
Tuần 19 
Ngày soạn: 15/01/2010.
	Lớp 11A	Ngày dạy:	Tiết:	Sĩ số:
 Tiết 43.	 Đ2. luyện tập về Dãy số
----&----
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về dãy số, số hạng của dãy số, các cách cho một dãy số.
- Nắm được định nghĩa dãy số tăng, dãy số giảm, dãy số bị chặn.
- Nắm được phương pháp quy nạp toán học.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được phương pháp quy nạp vào chứng minh bài tập về dãy số.
- Vận dụng kiến thức tìm các số hạng của dãy số.
3. Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích tổng hợp.
- Có thái độ cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đồ dùng dạy học.
- Học sinh : Học bài cũ, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Phưong pháp gợi mở, vấn đáp.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình bài học:
1. ổn định lớp.
2. Tiến trình bài học:
	Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
hĐ của GV
HĐ của hs
Nội dung
- Định nghĩa dãy số tăng, dãy số giảm?
- Gọi một hs lên bảng trả lời .
- Hs lên bảng trả lời.
- Dãy số tăng: 
Nếu un+1 > un với 
- Dãy số giảm:
Nếu un+1 < un với 
	Hoạt động 2: BT1/SGK/92
hĐ của GV
HĐ của hs
Nội dung
- Để tìm được các số hạng của dãy số ta phải làm gì?
- Gọi 2 hs lên bảng làm ý a, b.
- Hs trả lời.
- Hs trình bày bài giải.
- nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.
a, u1=1, u2=, u3=, u4=, u5=
BT1/SGK/92:
Hoạt động 3: BT2/SGK/92
hĐ của GV
HĐ của hs
Nội dung
- Để tìm được các số hạng của dãy số ta phải làm gì?
- Gọi 2 hs lên bảng làm ý a
- Hs trả lời.
- Hs trình bày bài giải.
- nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.
BT2/SGK/92:
a, -1, 2, 5, 8, 11
b, Công thức dự đoán: 
 un = 3n – 4
Chứng minh bằng phương pháp quy nạp:
- Với n = 1 thì u1= -1 đúng
- Giả sử đã có uk = 3k – 4 với k1
- Theo công thức của dãy số và giả thiết quy nạp ta có:
 uk+1=uk + 3=3k-4+3
 =3(k+1)-4
Hoạt động 4: BT3/SGK/92
hĐ của GV
HĐ của hs
Nội dung
- Để tìm được các số hạng của dãy số ta phải làm gì?
- Dãy số (un) đã cho là dãy số cho bằng phương pháp nào?
- Gọi 1 hs lên bảng làm ý a
- Hs trả lời.
- Hs trình bày bài giải.
- nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.
BT3/SGK/92:
a, 3, , , , 
b, Viết 3= và nhận xét:
 =
 =
 = 
 = 
Dự đoán 
 un= với n
- Hs tự chứng minh công thức theo phương pháp quy nạp
V. Củng cố:
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Cách tìm các số hạng của dãy số khi biết số hạng tổng quát.
VI. dặn dò:
	- Làm bài tập 4, 5/SGK/92.
Tuần 20 
Ngày soạn: 23/01/2010.
	Lớp 11A	Ngày dạy:	Tiết:	Sĩ số:
 Tiết 44.	 Đ2. luyện tập về Dãy số
----&----
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về dãy số, số hạng của dãy số, các cách cho một dãy số.
- Nắm được định nghĩa dãy số tăng, dãy số giảm, dãy số bị chặn.
- Nắm được phương pháp quy nạp toán học.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được phương pháp quy nạp vào chứng minh bài tập về dãy số.
- Vận dụng kiến thức tìm các số hạng của dãy số.
3. Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích tổng hợp.
- Có thái độ cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đồ dùng dạy học.
- Học sinh : Học bài cũ, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Phưong pháp gợi mở, vấn đáp.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình bài học:
1. ổn định lớp.
2. Tiến trình bài học:
	Hoạt động 1: BT4/SGK/92
HĐ của gv
hđ của hs
nội dung
- Muốn xét tính tăng giảm của dãy số ta làm như thế nào?
- gọi hai hs làm ý a, c
- Hs trả lời.
- Hs lên bảng trình bày bài.
- Các hs khác theo dõi và nháp bài.
- Nhận xét 
- Ghi nhận kiến thức.
a, Xét hiệu 
un+1-un=
 = 
Vì nên un+1-un< 0 với mọi 
Vởy dãy số đã cho là dãy số giảm
BT4/SGK/92
c, dãy un là dãy số đan dấu vì có thừa số (-1)n nên dãy số không tăng và cũng không giảm.
b, d hs tự làm.
Hoạt động 2: BT5/SGK/92
HĐ của gv
hđ của hs
nội dung
- Thế nào là dãy số bị chặn trên, chặn dưới, dãy số bị chặn?
- gọi hai hs làm ý a
- Hs trả lời.
- Hs lên bảng trình bày bài.
- Các hs khác theo dõi và nháp bài.
- Nhận xét 
- Ghi nhận kiến thức.
a, Dãy số un = 2n2 -1 là dãy số bị chặn dưới vì 
un = 2n2 -11 với mọi và không bị chặn trên vì khi n lớn vô cùng thì
 2n2 -1 cũng lớn vô cùng.
BT5/SGK/92
d, Dãy un = sinn- cosn là dãy số bị chặn vì 
 với 
- ý b, c hs tự làm
V. Củng cố:
	- Thế nào là dãy số tăng, dãy số giảm?
	- Thế nào là dãy số bị chặn?
VI. Dặn dò:
	- Xem lại các bài tập đã giải và làm các ý còn lại.
	- Xem trước bài “ cấp số cộng”.
Tuần 20 
Ngày soạn: 23/01/2010.
	Lớp 11A	Ngày dạy:	Tiết:	Sĩ số:
 Tiết 45.	 Đ3. cấp số cộng
----&----
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm cấp số cộng, công thức của số hạng tổng quát, tính chất các số hạng và công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
2. Về kĩ năng:
- Biết sử dụng các công thức và tính chất của cấp số cộng để giải các bài toán: Tìm các yếu tố còn lại khi biết ba trong năm yếu tố u1, un, n, d, Sn.
3. Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích tổng hợp.
- Có thái độ cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, bảng phụ.
- Học sinh : Học bài cũ, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Phưong pháp gợi mở, vấn đáp.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình bài học:
1. ổn định lớp.
2. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
-Trong các dãy số dưới đây, hãy chỉ ra dãy hữu hạn, vô hạn, tăng, giảm, bị chặn:
a/ 2; 5; 8; 11 
b/ 1; 3; 5; 7;...; 2n + 1;
c/ 1; -1; 1; -1; 1; -1 
d/ 
-Kiểm tra các câu hỏi về nhà
-Lên bảng trả lời 
-Tất cả các HS còn lại trả lời vào vở nháp
-Nhận xét 
Hoạt động 2 : Định nghĩa.
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
-HĐ 1: sgk
-Thế nào là biến ngẫu nhiên rời rạc?
-Chỉnh sửa hoàn thiện 
-VD1:sgk
Để CM dãy số là CSC ta cần tìm gì?
-HĐ 2: sgk.
Để viết được dạng khai triển của CSC có 6 số hạng ta cần tìm gì?
+
+
+
-Đọc HĐ 1 sgk
-Suy nghĩ trả lời: khoảng cách giữa hai số liền nhau là 4.
 -Nhận xét, ghi nhận 
-HS suy nghĩ trả lời: tìm d 
-Nhận xét, ghi nhận
-HS suy nghĩ trả lời:
+
+
Vậy dạng khai triển:
-Tất cả HS còn lại làm vào vở nháp
-Nhận xét
I. Định nghĩa: sgk.
Hoạt động 3 : Số hạng tổng quát.
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
-HĐ 3: sgk.
-VD2:sgk.
a/Để tìm được khi biết số hạng đầu và công sai d, ta dựa vào đâu?
 b, c tương tự
-Xem sgk 
-Nghe, suy nghĩ, trả lời.
-Ghi nhận 
-Xem sgk 
-Nghe, suy nghĩ, trả lời.
-Xem sgk 
-Nghe, suy nghĩ, trả lời.
II. Số hạng tổng quát:
1. Định lí1: sgk.
2. Ví dụ: sgk
Hoạt động 4 : Tính chất các số hạng của cấp số cộng.
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
-Đọc định lí sgk 
-HS lắng nghe
-Nhận xét
-Ghi nhận kiến thức 
III. Tính chất các số hạng của cấp số cộng:
 Định lí 2: sgk.
Hoạt động 5 : Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng.
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
-HĐ 4: sgk.
-VD3: sgk .
-Xem sgk, trả lời
-Nhận xét
-Ghi nhận kiến thức 
-Đọc VD3 sgk, nhận xét, ghi nhận 
IV. Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng:
- Định lí 3: sgk.
- Chú ý:sgk.
- VD3: sgk
V. Củng cố:
-Trình bày định nghĩa cấp số cộng
- Trình bày định lí 1, 2 và 3.
VI. Dặn dò: 
- Học kĩ bài và làm bài 1; 2; 3; 4; 5 trang 97 và 98.
- Trả lời các câu hỏi sau:
1/ Muốn biết một dãy số có phải là cấp số cộng, ta cần tìm gì?
2/ Để tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng, ta cần dựa vào đâu?
3/ Giải hệ phương trình 
4/ Cho cấp số cộng -2, x, 6, y. Hãy chọn kết quả đúng :
A. x = - 6, y = -2	B. x = 1, y = 7	C. x = 2 , y = 8	D. x = 2 , y = 10.
5/ Cho cấp số cộng . Hãy chọn kết quả đúng :
A.	B. 	C. 	D. 
Tuần 20 
Ngày soạn: 23/01/2010.
	Lớp 11A	Ngày dạy:	Tiết:	Sĩ số:
 Tiết 46.	 Đ3. bài tập cấp số cộng
----&----
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Nắm chắc khái niệm cấp số cộng
- Tính chất 
- Số hạng tổng quát 
- Tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng 
- Tìm số hạng đầu và công sai d của cấp số cộng
2. Kỹ năng:
	- Tìm được các yếu tố còn lại khi biết 3 trong 5 yếu tố .
3. Tư duy: 
 - Hiểu và vận dụng linh hoạt các yếu tố của cấp số cộng
4. Thái độ:
-Cẩn thận trong tính toán và trình bày . 
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo án , SGK ,STK , phấn màu, thước kẽ
- Bảng phụ
- Phiếu trả lời câu hỏi
III. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình và Đàm thoại gợi mở.
- Nhóm nhỏ , nêu VĐ và PHVĐ
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
-HS1:Trình bày định nghĩa CSC và định lí 1.
-Kiểm tra các câu hỏi về nhà.
-HS2: Trình bày định lí 2 và 3.
-Kiểm tra các câu hỏi về nhà.
-Gọi HS lên bảng trình bày và trả lời câu hỏi d đã dặn.
-Gọi HS lên bảng trình bày và trả lời câu hỏi e đã dặn.
-Tất cả các HS còn lại chú ý nhận xét
Hoạt động 2 : BT1/97/SGK
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
-Muốn biết dãy số nào là CSC, ta cần biết điều gì?
-HS suy nghĩ trả lời: công sai d.
-Nhận xét, ghi nhận 
-Vậy CSC : 
+ với + với 
+ với 
BT1/97/SGK :
Hoạt động 3 : BT2,3/97/SGK
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG
-Tìm số hạng đầu và công sai của CSC, biết:
a/ để giải được hệ này, ta dựa vào đâu? 
b/ yêu cầu HS giải tương tự câu a.
a/ sgk.
b/ sgk.
-HS suy nghĩ trả lời: định nghĩa CSC.
-Nhận xét, ghi nhận
-Giải hệ ta được: 
-HS suy nghĩ trả lời: định nghĩa CSC.
-Nhận xét, ghi nhận
-Giải hệ ta được: hoặc
-HS suy nghĩ trả lời: Cần biết ít nhất 3 trong 5 đại lượng thì có thể tính được hai đại lượng còn lại
-HS suy nghĩ, tính toán rồi điền kết quả vào bảng .
- Tất cả HS còn lại tính vào vở nháp.
- Nhận xét.
BT2/97/SGK :
BT3/97/SGK :
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
V. Củng cố:
- Các bài tập đã giải về tìm các yếu tố còn lại của CSC.
VI. Dặn dò: 
- Xem kỹ các dạng bài tập đã giải.
- Trả lời các câu hỏi sau:
1/ Cho dãy số .
a/ Tìm 5 số hạng tiếp theo của dãy số.
b/ Các em có nhận xét gì về vị trí của hai số hạng liên tiếp.
2/ Cho dãy số: . Tìm q.
3/ Cho dãy số . 
a/ Tính .	b/ Tính .	c/ Đưa ra công thức tổng quát.
4/ Từ CTTQ trên , biết .
a/ Viết 5 số hạng đầu của nó.	b/ Tính .
c/ So sánh với ; với .	d/ Đưa ra công thức tổng quát.
5/ Từ CTTQ trên , biết .
a/ Tính tổng 9 số hạng đầu của nó.	b/ Tính .	
c/ Đưa ra công thức tổng quát.
	- Xem trước bài: “cấp số nhân”.
            File đính kèm:
Tuan  19,20doc.doc