I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, củng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu: và
3. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu: và
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. tập hợp con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Ngày soạn: 15/8/2011
Tiết: 4 Ngày dạy: 22/8/2011
Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, củng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu: và
3. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu: và
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: (7 phút)
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ
+ Làm bài tập 14 SGK tr 10
+ Viết giá trị của số abcd trong hệ trong thập phân .
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài mới
- 1 HS lên bảng làm bài tập
120; 102; 201; 210
abcd =a.1000+b.100+c.10 + d
Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (8 phút)
- GV nêu các ví dụ SGK.
- Cho HS làm ?1
- GV: Nêu ?2
Tìm số tự nhiên x mà
x + 5 = 2.
- Từ ?2 suy ra chú ý.
- Cho HS phát biểu ghi nhớ
- GV: Hướng dẫn bài tập
17 SGK tr 13
- HS: Tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp .
Suy ra kết luận .
- Làm ?1
Tập hợp D có 1 phần tử
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
- HS : đọc chý ý SGK
- HS phát biểu ghi nhớ.
- 2 HS lên bảng làm
+ HS1:
a) A = {0; 1; 2; …; 20}
Tập hợp A có 21 phần tử
+ HS2:
b) B =
Tập hợp B không có phần tử nào
1. Số phần tử của một tập hợp
Chú ý:
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
- Tập hợp rỗng được kí hiệu:
* Ghi nhớ
Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.
Hoạt động 3: Tập hợp con (15 phút
••
F
c §
d§
x§
y§
E
- GV: cho hình vẽ trên. Hãy viết tập hợp E, F ?
- GV nhận xét về các phần tử của tập E và F?
- GV: ta nói tập E là tập hợp con của tập hợp F.
- Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B?
- GV giới thiệu: tập con, ký hiệu và các cách đọc.
- GV phân biệt với HS các ký hiệu : ,,
- GV giới thiệu Chú ý SGK
- HS : E=
F=
- HS: mọi phần tử của tập E đều thuộc tập F.
- HS: trả lời như SGK
- HS : làm ?3 , suy ra 2 tập hợp bằng nhau.
MA
MB
AB
BA
A = B
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.Ký hiệu: AB.
Ví dụ : E =
F =
Ta có EF
* Chú ý: Nếu AB và BA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B.
Hoạt động 4: Củng cố: (12 phút)
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 16 tr 13 SGK
- Nhận xét, cho điểm các nhóm
- Cho HS làm tiếp bài 18 tr 13 SGK
Hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày
a) Tập hợp A có 1 phần tử
b) Tập hợp B có 1 phần tử
c) Tập hợp C có vô số phần tử
d) Tập hợp D không có phần tử nào
- HS: A không là tập hợp rỗng. Tập hợp A có 1 phần tử
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1phút)
- Hiểu các từ ngữ ‘số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn’.
- Vận dụng tương tự các bài tập ví dụ, củng cố tương tự với bài tập 19, 20 tr 13 SGK.
- Chuẩn bị bài tập luyện tập SGK tr 14 Tập hợp A có 1 phần tử.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 4.doc