I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình một ẩn, nghiệm của phương trình một ẩn, biết ghi tập hợp nghiệm của phương trình một ẩn., khái niệm phương trình tương đương.
- Biết được một giá trị của ẩn có là nghiệm hay không là nghiệm của phương trình đã cho.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi đồng nhất các biểu thức và tính giá trị của biểu thức .
3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
51 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tuần 20 - Tiết 41 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn 29/12/2012 Ngày giảng 03/1/2013
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 41
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình một ẩn, nghiệm của phương trình một ẩn, biết ghi tập hợp nghiệm của phương trình một ẩn., khái niệm phương trình tương đương.
- Biết được một giá trị của ẩn có là nghiệm hay không là nghiệm của phương trình đã cho.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi đồng nhất các biểu thức và tính giá trị của biểu thức .
3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào bài
Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương trình một ẩn
GV: Cho HS tự đọc SGK (5)
GV: Giới thiệu:
Đẳng thức A(x)=B(x) gọi là một phương trình ẩn x , vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x..
GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK
2x+1=x là phương trình ẩn x.
2t -5=3(3-4t)-7 là phương trình ẩn t
GV: Cho HS làm ?1 SGK
Hãy cho ví dụ về :
Phương trình ẩn y
Phương trình ẩn u
GV: Gọi HS nhận xét rồi đưa ra nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nghiệm của phương trình.
GV: Cho HS làm ?2 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Hướng dẫn
Đặt A(x) = 2x+5 , B(x) = 3(x-1)+2
Thay x=6 vào các biểu thức A(x) và B(x) rồi tính
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Khi x= 6 thì hai vế phương trình nhận cùng một giá trị. Ta gọi x=6 thoả mãn phương trình đã cho và gọi là một nghiệm của phương trình đã cho.
GV: Cho HS làm ?3 SGK
GV: Viết đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ thảo luận.
GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét, đánhgiá.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK(5)
GV: Cho HS đọc ví dụ 2 SGK
GV: Giải thích vì sao phương trình x2= -1 vô nghiêm.
Hoạt động 3: Giải phương trình.
GV: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó.
Kí hiệu tập nghiệm bởi S
GV: Ví dụ: Phương trình x2=1 có hai nghiệm là x=1 và x=-1 Þ PT có tập nghiệm là S={-1;1}
GV: Cho HS làm ?4 SGK
GV: Viết đề bài vào bảng phụ
GV: Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ
GV: Đánh giá, nhận xét.
GV: Giải phương trình là đi tìm tăt cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
Hoạt động 4: Phương trình tương đương.
GV: Phương trình x= -1 có t/no {-1}
Phương trình x+1=0 cũng có t/no {-1}
Ta gọi hai phương trình ấy tương đương với nhau.
GV: Hai phương trình như thế nào gọi là tương đương?
GV: Kí hiệu tương đương: Û
Chẳng hạn: x+1=0 Û x = -1
Củng cố
GV: Cho HS làm bài 1 SGK (6)
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm
GV: Hướng dẫn
Đặt A(x)= 4x-1
B(x) = 3x-2
Thay x= -1 vào các biểu thức A(x) và B(x)
Tính A(-1), B(-1)
So sánh A(-1) và B(-1)
+ Nếu A(-1)=B(-1) thì x= -1 là no của PT
+ Nếu A(-1) ¹ B(-1) thì x= -1 không là no của PT.
GV: Goi HS nhận xét.
GV: Đánh giá và cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 3 SGK(6)
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Chốt lại bài.
GV: Cho HS làm bài 4 SGK(7)
GV: Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ rồi phát cho các nhóm .
GV: Thu bảng nhóm và treo lên bảng rồi
nhận xét.
GV: Cho HS làm bài 5 SGK(7)
GV: Cùng HS chữa
GV: Tìm tập nghiệm của PT: x=0
GV: Tìm tập nghiệm của PT: x(x-1)=0
GV: So sánh hai tập nghiệm rồi đưa ra kết luận.
HS đọc SGK (5)
HS làm ?1 SGK
HS lấy ví dụ
Chẳng hạn:
y2-3y+6=2(4-y)
u-3u3=5u+3
HS nhận xét
HS làm ?2 SGK
HS lên bảng làm
Với x=6, ta có:
A(6) = 2.6+5 =17 , B(6) =3(6-1)+2 =17
HS nhận xét.
HS ghi bài
HS làm ?3 SGK
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
Đại diện nhóm 1
Đặt A(x) = 2(x+2)-7
B(x) = 3 – x
Với x= -2: A(-2) = 2.(-2+2)-7 = -7
B(-2) = 3 –(-2) = 7
Suy ra A(-2) ¹ B(-2) nên x= -2 không thoả mãn pt
Đại diện nhóm 2
Làm tương tự , x = 2 là nghiệm của pt đã cho.
HS nhận xét.
HS đọc chú ý SGK(5)
HS đọc ví dụ 2 SGK
HS trả lời vì x2 ³ 0 với mọi x ,còn -1< 0
HS nghe và ghi vở
HS làm ?4 SGK
HS lên bảng điền
S = {2}
S = Æ
HS theo dõi
HS trả lời: Hai PT có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương.
HS làm bài 1 SGK (6)
3 HS lên bảng làm
a) Đặt A(x)= 4x-1
B(x) = 3x-2
Với x= -1, ta có : A(-1)=4.(-1)-1 = -5
B(-1)= 3.(-1)-2= -5
suy ra A(-1)=B(-1) . Vậy x=-1 là no của PT đã cho.
HS làm tương tự
b) x= -1 không là nghiệm của PT đã cho
c) x= -1 là nghiệm của phương trình đã cho
HS nhận xét.
HS làm bài 3 SGK(6)
HS trả lời: S = R
HS làm bài 4 SGK(7)
HS thảo luận nhóm và thực hiện nối kết quả trên bảng phụ
Kết quả:
(a) – (2) ; (b) – (3) ; (c) – (-1)
HS làm bài 5 SGK(7)
HS làm theo hướng dẫn của GV
PT x=0 có tập nghiệm S = {0}
PT x(x-1) có tập nghiệm S’ ={0;1}
Ta thấy : S ¹ S’ nên hai PT đã cho không tương đương
Hướng dẫn về nhà
Xem lại bài
Làm các bài tập: 1-9 SBT(3,4)
Ký duyệt
----------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 21 Ngày soạn 3/1/2013 Ngày giảng 7/1/2013
TIẾT 42
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức: HS hiểu được thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình ( Quy tăc chuyển vế , quy tắc nhân với một số)
- HS hiểu được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Về kĩ năng: Vận dụng được 2 quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn vào làm bài tập.
3. Về thái độ: -HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Cho HS chữa bài 2 SGK
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm mỗi HS kiểm tra một giá trị
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
GV: Thế nào là PT bậc nhất một ẩn?
GV: Cho HS bài tập 7 SGK
Đánh dấu X vào PT là phương trình bậc nhất một ẩn trong các PT cho trong bảng ?
Phương trình
PT bậc nhất
a. 1 + x =0
b. x+ x2 = 0
c. 1- 2t = 0
d. 3y = 0
e. -3 = 0
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc biến đổi phương trình
Hoạt động 2.1: Quy tắc chuyển vế
GV: Cho HS đọc SGK (8)
GV: Trong 1 PT , ta có thể thực hiện quy tắc biến đổi nào?
GV: Quy tắc trên gọi là quy tắc chuyển vế
GV: Cho HS làm ?1 SGK
GV: Viết đề bài lên bảng
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2.2: Quy tắc nhân với một số
GV: Cho HS đọc SGK( 8)
GV: Trong 1 PT, ta có thể thực hiện quy tắc biến đổi nào nữa ?
GV: Cho HS làm ?2SGK
GV: Viết đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS hoạt động thảo luận nhóm nhỏ .
GV: Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét, đánhgiá và cho điểm.
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Ta thừa nhận: Từ một PT, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một PT mới tương đương với PT đã cho.
GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 1 SGK và giới thiệu
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x- 9= 0
Giải: 3x-9=0
Û 3x= 9 ( Chuyển -9 sang vế phải và đổi dấu)
Û x=3 ( Chia cả hai vế cho 3)
Kết luận : PT có nghiệm duy nhất là x=3
GV: Giới thiệu ví dụ 2 như SGK
Giải phương trình: 1- x=0
GV: Giới thiệu cách giải PT ax+b=0 ( a¹ 0) và ghi lên bảng.
ax+b= 0 Û ax= -b Û x =
Vậy PT ax+b=0 luôn có nghiệm duy nhất
x =
GV: Cho HS làm ?3 SGK
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Đánh giá, nhận xét.
4. Củng cố
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập.
GV: Cho HS làm bài 8 SGK (10)
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một phần.
GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
GV: Goi HS nhận xét.
GV: Đánh giá và cho điểm.
HS chữa bài 2 SGK
3 HS lên bảng làm
Đặt A(t)= (t+2)2
B(t) = 3t+4
HS 1: Với t=-1, ta có: A(-1)= (-1+2)2= 1
B(-1) = 3(-1)+4 = 1
suy ra A(-1)=B(-1) nên t=-1 là nghiệm của PT đã
cho.
HS 2: Làm tương tự, t=0 là nghiệm của PT đã cho
HS 3: Làm tương tự , t= 1 không là nghiệm của PT đã cho
HS nhận xét.
HS trả lời: PT dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là PT bậc nhất một ẩn.
HS:
Phương trình
PT bậc nhất
a. 1 + x =0
X
b. x+ x2 = 0
c. 1- 2t = 0
X
d. 3y = 0
X
e. -3 = 0
HS đọc SGK (8)
HS : Trong 1PT, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
HS làm ?1 SGK
3HS lên bảng làm
x-4 = 0 Û x=4
+x = 0 Û x = -
0,5 -x= 0 Û 0,5 = x Û x = 0,5
HS nhận xét.
HS đọc SGK(8)
HS : Trong một PT, ta có thể nhân (hoặc chia ) cả hai vế với cùng một số khác 0
HS làm ?2 SGK
Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày.
a)Đại diện nhóm 1
2. = 2.(-1)
x = -2
b) Đại diện nhóm 2
0,1.x=1,5
0,1x: 0,1= 1,5: 0,1
x=15
c) Đại diện nhóm 3
- 2,5x = 10
- 2,5x: (-2,5) = 10: (-2,5)
x= -4
HS nhận xét.
HS nghe và ghi vở
HS theo dõi và ghi vở
1- x=0 Û - x= -1 Û x= (-1) (-)
Û x=
Vậy tập nghiệm của PT là S = {}
HS theo dõi và ghi vở
HS làm ?3 SGK
HS lên bảng làm
-0,5x+2,4=0 Û x = Û x = 4,8
Vậy PT đã cho có tập nghiệm S = {4,8}
HS làm bài 8 SGK (10)
HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày
Kết quả:
x=5
x= -4
x = 4
x= -1
5. Hướng dẫn về nhà
Xem lại bài, Làm các bài tập: 10-18 SBT(4,5)
----------------------------------------------------------------------
Tuần 21 Ngày soạn 3/1/2013 Ngày giảng 10/1/2013
TIẾT 43
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức: HS hiểu hai quy tắc biến đổi phương trình ( quy tăc chuyển vế , quy tắc nhân với một số), cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0 (a¹ 0)
- Hiểu được cách giải các dạng phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương phương trình .
3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập, rèn đức tính kỉ luật khi làm việc.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Cho HS chữa bài 16 SBT(5)
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm mỗi HS làm một phần
3x+1=7x-11
5-3x = 6x+7
11-2x = x-1
15 -8x = 9 -5x
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm
3. Bài mới
GV: Chỉ xét các PT mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax+b= 0 hoặc ax= -b
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải
Hoạt động 1.1: Dạng không chứa mẫu.
GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 1 SGK
Giải PT: 2x – (3-5x) = 4(x+3)
Lời giải:
2x -(3-5x) = 4(x+3)
(Bước 1) Û 2x- 3+5x = 4x +12
(Bước 2) Û 2x+5x-4x = 12+3
(Bước 3) Û 3x = 15
(Bước 4) Û x= 5
GV: Các bước giải ở ví dụ trên ta thực hiện như thế nào ?
GV: Chốt lại cách làm.
GV: Cho HS làm bài tập củng cố
Giải phương trình: 5 – (x-6) = 4(3-2x)
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
Hoạt động 1.2: Dạng có chứa mẫu
GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 2 SGK
Giải PT:
Lời giải:
(Bước 1) Û
(Bước 2) Û 10x- 4+ 6x = 6 + 15 -9x
(Bước 3) Û 10x+6x+9x = 6+15+4
(Bước 4) Û 25x = 25
(Bước 5) Û x = 1
GV: Các bước giải ở ví dụ trên ta thực hiện như thế nào ?
GV: Chốt lại cách làm.
Hoạt động 3: Áp dụng
GV: Cho HS tự đọc ví dụ 3 SGK
GV: Cho HS làm ?2 SGK
GV: Gọi 1HS lên bảng làm
GV: Hướng dẫn: MTC là 12
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Gọi 1 HS đọc chú ý 1) SGK
GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 4 SGK rồi giới thiệu
GV: Gọi 1HS đọc chú ý 2) SGK
GV: Giới thiệu ví dụ 5 SGK
x+1 = x-1 Û x-x = -1-1 Û 0.x= -2
Phương trình vô nghiệm
GV: Giới thiệu ví dụ 6 SGK
x+1 = x+1 Û x-x = 1-1 Û 0.x= 0
PTnghiệm đúng với mọi x hay PT có vô số nghiệm.
4. Củng cố
GV: Cho HS làm bài 10 SGK
GV: Treo bảng phụ viết đề bài và chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm thảo luận một phần.
GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 12( a,b) SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
Hướng dẫn:
a)
b) MTC là 36
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá và nhận xét.
HS chữa bài 16 SBT(5)
4 HS lên bảng làm
a) 3x+1=7x-11 Û 3x-7x= -11-1
Û -4x = -12 Û x= 3
b) 5-3x = 6x+7 Û -9x = 2 Û x =
c) 11-2x = x-1 Û -3x = -12 Û x= 4
d) 15 -8x = 9 -5x Û -3x = -6 Û x = 2
HS nhận xét.
HS suy nghĩ và trả lời
Bước 1: Bỏ dấu ngoặc.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn
Bước 4: Giải PT nhận được
HS làm bài tập củng cố
1 HS lên bảng làm
5 – (x-6) = 4(3-2x)
Û 5-x+6 = 12 -8x
Û -x + 8x = 12-6 -5
Û 7x = 1 Û x =
HS nhận xét.
HS suy nghĩ và trả lời
Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế.
Bước 2: Khử mẫu ở hai vế và bỏ dấu ngoặc
Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia.
Bước 4: Thu gọn
Bước 5: Giải PT nhận được
HS nhận xét.
HS đọc ví dụ 3 SGK
HS làm ?2 SGK
Û
Û 12x-10x- 4 = 21- 9x
Û 11x = 25
Û x =
HS nhận xét
HS đọc chú ý 1) SGK
HS theo dõi và ghi vở
Û (x-1)= 2 Û x= 4
HS đọc chú ý 2) SGK
HS theo dõi ghi vở
HS làm bài 10 SGK
Đại các nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình
a) 3x -6+x=9-x Û 3x+x-x = 9-6
Sai do chuyển vế – 6 không đổi dầu.
Lời giải đúng: 3x -6+x=9-x
Û 3x+x-x = 9+6
Û 3x =15 Û x =5
b) 2t -3 +5t = 4t + 12 Û 2t+5t- 4t= 12 -3
Sai do chuyển vế -3 không đổi dấu
Lời giải đúng: 2t -3 +5t = 4t + 12
Û 2t+5t- 4t= 12 +3
Û 3t = 15 Û t = 5
HS làm bài 12( a,b) SGK
2 HS lên bảng làm
a)
Û 2(5x -2) = 3 (5- 3x)
Û 19x = 19
Û x =1
b)
Û =
Û -2x = 5 Û x =
HS nhận xét
Ký duyệt
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài
- Làm các bài tập: 11- 20 SGK
------------------------------------------------------------------------------
Tuần 22 Ngày soạn 10/1/2013 Ngày giảng 14/1/2013
TIẾT 44
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức: - Củng cố cách giải PT bậc nhất một ẩn, cách giải PT đưa được về dạng ax+b=0, củng cố khái niệm nghiệm của PT
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương phương trình .
3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập, rèn đức tính kỉ luật khi làm việc.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Cho HS chữa bài 12(c, d) SGK
GV: Gọi 2HS lên bảng làm mỗi HS làm một phần
c)
d) 4(0,5-1,5x) =
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giải phương trình
GV: Cho HS làm bài 17(a,c,e,f) SGK
Giải phương trình:
7+2x = 22 -3x
c) x-12+4x = 25 +2x-1
e) 7 – (2x+4) = -(x+4)
f) (x-1) – (2x-1) = 9-x
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm
GV: Hướng dẫn
- Bỏ dấu ngoặc (nếu có)
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia.
- Thu gọn và giải PT nhận được.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 18 SGK
Giải phương trình:
a)
b)
GV: Gọi 2HS lên bảng làm
GV: Hướng dẫn:
Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế.
Bước 2: Khử mẫu ở hai vế và bỏ dấu ngoặc
Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia.
Bước 4: Thu gọn
Bước 5: Giải PT nhận được
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV: Treo bảng phụ viết phương pháp giải.
Bước 1: Chọn ẩn và xđ điều kiện cho ẩn
Bước 2: Biểu thị các số liệu chưa biết qua
ẩn.
Bước 3: Tìm mối liên hệ giữa các số liệu
để lập phương trình.
Bước 4: Giải phương trình.
Bước 5: Chọn kết quả thích hợp để trả lời.
GV: Cho HS làm bài 15 SGK(13)
GV: Gọi HS đọc đề bài.
GV: Sau x giờ :
- Ô tô đi được quãng đường bằng bao nhiêu km ?
- thời gian mà xe máy đã đi là bao nhiêu giờ ?
- quãng đường mà xe máy đi đựơc là bao nhiêu km?
- khi hai xe gặp nhau thì quãng đường của hai xe có mối liên hệ gì?
Như vậy, ta có PT như thế nào?
GV: Hỏi : Tính thời gian mà ô tô đã đi cho tới khi gặp được xe máy?
GV: Cho HS làm bài 16 SGK(13)
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 3 SGK (13)
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Gọi HS lên bảng làm
Hướng dẫn:
- Tính khối lượng cân bên trái, bên phải.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm
GV: Cho HS làm bài 19 SGK(13)
GV: Treo bảng phụ viết đề bài và hình vẽ 4 SGK (14)
GV: Gọi 3HS lên bảng làm
Hướng dẫn: Biểu diễn diện tích S của các hình a), b), c) theo ẩn x .
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm
GV: Chốt lại hoạt động 2.
4. Củng cố:
GV: Cho HS bài 14 SGK
GV: Gọi HS trả lời
GV: Nhận xét, đánh giá.
HS chữa bài 12 SGK
2 HS lên bảng làm
c)
Û 35x-5+60x = 96-6x
Û 101x = 101 Û x=1.
d) 4(0,5-1,5x) =
Û 6 – 18x = -5x +6
Û -13x = 0 Û x = 0
HS nhận xét.
HS làm bài 17(a,c,e,f) SGK
4 HS lên bảng làm
a) Û 2x+3x = 22-7 Û 5x = 15 Û x =3
c) Û x+4x-2x = 25-1+12 Û 3x = 36
Û x=12
e) Û 7-2x-4 = -x-4 Û -2x+x = -4-7
Û -x = -11 Û x=11
f) Û x-1 -2x+1=9-x Û x-2x+x =9+1-1
Û 0.x=9
PT vô nghiệm.
HS nhận xét
HS làm bài 18 SGK
2 HS lên bảng làm.
a) 2x -3(2x+1) = x-6x
Û 2x-6x-3 = x-6x
Û 2x-6x-x+6x = 3
Û x = 3
b) Û 4(2+x) -10x= 5(1-2x) +5
Û 8+4x-10x = 5-10x+5
Û 4x = 2
Û x = 0,5
HS nhận xét.
HS theo dõi và ghi vở.
HS làm bài 15 SGK(13)
HS đọc đề bài.
HS trả lời : Sau x giờ :
- Ô tô đi được 48x km
- thời gian xe máy đã đi là (x+1) giờ.
- quãng đường xe máy đi được: 32(x+1)km
- khi hai xe gặp nhau thì quãng đường hai xe đi được là bằng nhau
Do đó : 48x = 32(x+1)
HS : Giải phương trình được x= 2
Vậy thời gian mà ô tô đã đi cho tới khi gặp xe máy là 2 giờ.
HS làm bài 16 SGK(13)
HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm
- Cân bên trái có khối lượng:
x+x+x+5=3x+5
- Cân bên phải có khối lượng:
x+x+7 = 2x+7
Vì cân cân bằng nên ta có PT: 3x+5= 2x+7
HS nhận xét.
HS làm bài 19 SGK(13)
3HS lên bảng làm
a) Chiều dài của hình là : x+x+2 = 2x+2
Diện tích của hình a) là : 9(2x+2)
Ta có PT: 9(2x+2) = 144
Û 2x +2 = 16
Û x = 7
b) Diện tích tam giác: S1= .6.5=15
Diện tích hình chữ nhật là S2= 6x
Diện tích của hình b) là S = S1+S2 = 15+6x
Ta có PT: 15+6x = 75
Û x= 10
c) Diện tích hình lớn là S1=12.x
Diện tích hình nhỏ là S2=6.4 =24
Diện tích của hình c) là S = S1+S2 = 12x+24
Ta có PT: 12+24 = 168 Û 12x=144
Û x =12
HS nhận xét
HS bài 14 SGK
HS trả lời: x= 2 là nghiệm đúng PT (1)
x= -3 là nghiệm đúng PT (2)
x = -1 là nghiệm đúng PT (3)
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài toán đã chữa, làm bài tập 19-25 SBT(5,6,7)
----------------------------------------------------------------------------------
Tuần 22 Ngày soạn 10 /1/2013 Ngày giảng /1/2013
TIẾT 45
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU.
1.Về kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phương trình tích và cách giải phương trình tích
2. Về kĩ năng: Củng cố kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử và áp dụng vào việc biến đổi để giải phương trình
3. Về thái độ: HS được rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận và kỉ luật trong làm việc
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Cho HS làm ?1 SGK
Phân tích đa thức thành nhâ tử
P = (x2-1)+(x+1)(x-2)
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiêủ phương trình tích và cách giải.
GV: Treo bảng phụ viết ?2 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài và trả lời
GV: Đánh giá và cho điểm.
GV: Tính chất nêu trên có thể viết:
a.b=0 Û a= 0 hoặc b =0
(a và b là hai số)
GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK
Giải phương trình : (x+1)(2x-3)=0
GV : Áp dụng tương tự tính chất nêu trên cho phương trình,ta có:
(x+1)(2x-3)=0
Û x+1 = 0 hoặc 2x -3 =0
Ta có : 1) x+1 =0 Û x= -1
2) 2x-3 = 0 Û x = 1,5
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là
x = -1 và x = 1,5
hay tập nghiệm của PT là S ={1,5;-1}
GV: Phương trình trong ví dụ 1 gọi là phương trình tích.
GV: Tổng quát: Phương trình tích có dạng A(x).B(x)=0
Cách giải: A(x).B(x)=0
Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
(A(x) và B(x) là hai biểu thức của biến x)
Lưu ý: Lấy tất cả các nghiệm của 2 PT trên
Hoạt động 2 : Áp dụng
GV: Chuẩn bị ví dụ 2 SGK ra bảng phụ
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu cách giải ví dụ 2
GV: Trong ví dụ 2 ta thực hiện những bước giải cơ bản nào ?
GV: Chốt lại ví dụ 2
GV: Cho HS làm ?3 SGK
Giải PT: (x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) = 0
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Mở rộng: A1(x).A2(x). ..An(x) = 0
Û A1(x)= 0 hoặc A2(x)= 0...hoặc An(x) = 0
(Ai(x) các biểu thức của biến x)
GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 3 SGK
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ 3
GV: Cho HS làm ?4 SGK
Giải PT: (x3+x2)+(x2+x) = 0
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
4. Củng cố:
GV: Cho HS bài 21 SGK
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần
GV: Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Cho HS bài 22 SGK
Giải PT: a) 2x(x-3)+5(x-3) = 0
(x2- 4) + (x-2)(3-2x) = 0
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
HS làm ?1 SGK
1HS lên bảng làm
P = (x-1)(x+1)+(x+1)(x-2)
= (x+1)(2x-3)
HS nhận xét.
HS trả lời ?2
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0
HS theo dõi và ghi vở.
HS tìm hiểu cách giải ví dụ 2
HS: Ví dụ 2 thực hiện 2 bước giải
Bước 1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích
Bước 2: Giải PT tích rồi kết luận
HS làm ?3 SGK
HS lên bảng làm
(x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) = 0
Û (x-1)(x2+3x-2) – (x-1)(x2+x+1) = 0
Û (x-1)(x2+3x-2-x2-x-1) = 0
Û (x-1)(2x-3) = 0
Û x- 1 = 0 hoặc 2x -3 =0
1) x-1 =0 Û x =1
2) 2x -3 =0 Û x= 1,5
Tập nghiệm của PT là S = S ={1,5;1}
HS nhận xét.
HS làm ?4 SGK
HS lên bảng làm
(x3+x2)+(x2+x) = 0
Û x2(x+1) + x(x+1) = 0
Û (x+1)(x2+x) = 0
Û x(x+1)2 = 0
1) x= 0
2) (x+1)2= 0 Û x+1 = 0 Û x = -1
PT đã cho có 2 nghiệm là x =0 và x =-1
HS nhận xét
HS bài 21 SGK
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình.
Kết quả.
a) x= ; x = - b) x=3; x= -20
c) x= -0,2 d) x= -3,5; x=5; x = -0,2
HS bài 22 SGK
HS lên bảng trình bày
a) Û (2x+5)(x-3) = 0
Tập nghiệm của PT là S = {-2,5; 3}
b) Û (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x) = 0
Û (x-2)(5-x) = 0
Tập nghiệm của PT là S = {2;5}
HS nhận xét
Ký duyệt
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các ví dụ đã chữa
- Làm bài tập 22 -26 SGK
Tuần 23 Ngày soạn 17/1/2013 Ngày giảng 21/1/2013
TIẾT 46
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức : Củng cố cách giải phương trình tích .
2. Về kĩ năng: Củng cố kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử và rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương phương trình.
3. Về thái độ: HS hứng thú với các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giải phương trình đưa về dạng phương trình tích.
GV: Cho HS làm bài 23 SGK
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài
Hướng dẫn :
Bước 1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích
Bước 2: Giải PT tích rồi kết luận
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Đánh giá và cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 23 SGK
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình.
Hướng dẫn:
x2- 2x+1 = (x -1)2
c) 4x2+4x+1=(2x+1)2
d) Tách -5x= -2x-3x
GV: Nhận xét đánh giá.
GV: Cho HS làm bài 25 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
Hướng dẫn:
b) tách -7x = -3x - 4x
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập nâng cao
GV: Cho HS làm bài 32 SBT(8)
Cho PT: (3x+2k-5)(x-3k+1) = 0 (k là một số)
a) Tìm k để PT nhận x=1 là một nghiệm.
b) Với mỗi giá trị k tìm được ở câu a), hãy giải PT đã cho.
GV: Hướng dẫn :
x= 1 là nghiệm của PT đã cho khi thay nó vào PT ta được đẳng thức đúng.
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Cho HS làm bài tập sau
Giải PT:
a) x3+3x-4 = 0
b) (x2+x)2+4x2+4x-12=0
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
Hướng dẫn:
Tách 3x = -x +4x
b) Đặt x2+x = t
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
4. Củng cố: Kết hợp trong giờ
HS làm bài 23 SGK
4 HS lên bảng làm bài
a) x(2x-9) = 3x(x-5)
Û x(-x +6) = 0 Û x = 0 hoặc x= 6
Vậy S = {0;6}
b) 0,5x(x-3) = (x-3)(1,5x-1)
Û (x-3)(-x+1) = 0 Û x = 3 hoặc x=1
Vậy S = {1;3}
c) 3x -15 = 2x(x -5)
Û (x-5)(3-2x) = 0 Û x =5 hoặc x=1,5
Vậy S = {5; 1,5}
d) x-1 = x(3x -7)Û 3x-7 = x(3x-7) Û (3x-7)(1-x) = 0 Û x = hoặc x = 1
Vậy S = {; 1}
HS nhận xét.
HS làm bài 23 SGK
HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày bài giải của nhóm mình
Nhóm 1: a) (x2-2x+1) – 4 = 0
Û (x-1)2- 22 = 0 Û (x-3)(x+1) = 0
Û x=3 hoặc x = -1 .
Vậy S = {3;- 1}
Nhóm 2: b) x2-x = -2x+2
Û x(x-1) = -2(x-1)
Û (x-1)(x+2) = 0 Û x =1 hoặc x= -2
Vậy S = {1;- 2}
Nhóm 3: c) 4x2+4x+1 = x2
Û (2x+1)2 -x2 = 0
Û (x+1)(3x+1) = 0
Vậy S = {;- 1}
Nhóm 4: d) x2-5x+6 = 0
Û (x-2)(x-3) = 0
Û x = 2 hoặc x = 3
Vậy S = {2;3}
HS làm bài 25 SGK
2 HS lên bảng làm
a) 2x3+6x2 = x2+3x
Û 2x2(x+3) = x(x+3)
Û x(x+3)(2x-1) = 0
Û x= 0 hoặc x= -3 hoặc x=
Vậy S = {0;-3; }
b) (3x-1)(x2+2) = (3x -1)(7x -10)
Û (3x-1)(x2+2-7x+10) = 0
Û (3x-1)(x2-7x+12) = 0
Û (3x-1)(x-3)(x-4) = 0
Û x = hoặc x= 3 hoặc x=4
Vậy S ={;3; 4}
HS nhận xét.
HS làm bài 32 SBT(8)
HS lên bảng làm
a) x= 1 là nghiệm của PT đã cho khi đó
(3+2k-5)(1-3k+1) = 0
Û (2k-2)(-3k+2) = 0
Û k=1 hoặc k=
b) – Với k= 1, ta có PT: (3x-3)(x-2) = 0
PT này có 2 nghiệm là x =1 và x =2
File đính kèm:
- Daiso8(T42-58)ChuongIII.doc