Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tuần 3 - Tiết 7: Luyện tập

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức

- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.

 2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh.

- Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.

 3. Thái độ

- Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.

II. Chuẩn bị :

- GV: Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, máy tính bỏ túi, bảng phụ.

- HS: Máy tính bỏ túi, xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập 1 SGK tr 17, 18

III. Tiến trình dạy học :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tuần 3 - Tiết 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Ngày soạn: 22/8/2011 Tiết: 7 Ngày dạy: 29/8/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh. - Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II. Chuẩn bị : - GV: Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, máy tính bỏ túi, bảng phụ. - HS: Máy tính bỏ túi, xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập 1 SGK tr 17, 18 III. Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ :(7 phút) - Ổn định lớp. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra + HS1: Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng Áp dụng vào BT 28 (sgk: tr16). GV gợi ý để HS làm cách khác để tình tổng + HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Bài tập 43(a, b) tr 8 SBT - Nhận xét, ghi điểm - Lớp trật tự. - 2 HS lên bảng + HS1: Phát biểu dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a 10+11+12+1+2+3=4+5+6+7+8+9=39 C2:(10+3)+(11+2)+(12+1) =(4+9)+(5+8)+(6+7) + HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát (a + b) + c = a + ( b + c) Bài tập a/ (81+19)+243 = 100+243 = 343 b/ (168 +32) + 79 = 300 + 79 = 379 LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Luyện tập( 36 phút) Tính nhanh BT 31 tr 17 SGK - GV gợi ý : dựa vào tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân và phép cộng kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. Bài 32 tr 17 SGK - GV yêu cầu HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính. Hướng dẫn HS biến đổi các số của tổng ( tách số nhỏ ‘nhập ‘ vào số lớn) để tròn chục, trăm nghìn Tìm quy luật dãy số. Bài 33 tr 17 SGK - GV kiểm tra khả năng nhận biết của HS về quy luật của dãy số Sử dụng máy tính bỏ túi. - GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính. - Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 SGK. - GV tổ chức trò chơi: dùng máy tính bỏ túi tính nhanh các tổng bài 34c SGK - HS trình bày nguyên tắc tính nhanh trong phép cộng, nhân và vận dụng vào bài tập . - HS :đọc phần hướng dẫn cách làm ở sgk và áp dụng giải tương tự cho các bài còn lại - HS : Đọc kỹ phần hướng dẫn cách hình thành dãy số ở SGK, suy ra bốn số tiếp theo của dãy phải viết thế nào - HS từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện các phép tính. BT 31 tr 17 SGK a. 135+360+65+40 = (135+65 )+ (360 + 40) = 600. b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940. c. 20+21+ …+29+30 = (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24 + 26) +25 = 50 .5 + 25 = 275. Bài 32 tr 17 SGK a. 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 100+41 = 1041. b. 37+198=(35+2)+ 198 = 35 + (2 + 198) =35 + 200 = 235. Bài 32 tr 17 SGK - Bốn số tiếp theo của dãy đã cho là : 13;21;34;55. Hoạt động 3: Hướng dẫ về nhà (2 phút) - Chuẩn bị các bài tập luyện tập 2 SGK tr 19, 20. - Xem mục có thể em chưa biết SGK tr 18, 19. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiet 7.doc