Tiết: 21 Bài 9: NHẬT BẢN
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh t.giới thứ 2 đến nay.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 tiết 21: Nhật Bản- Tiết 1: Tự nhiên, Dân cư và Tình hình phát triển kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27-01-2008
Tiết: 21 Bài 9: NHẬT BẢN
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh t.giới thứ 2 đến nay.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Nhật Bản.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định tình hình lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: (1’) :
- Tiến trình tiết dạy:
T/L
Họat động của GV
Họat động của HS
Nội dung
10’
HĐ1:Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên.
- GV: treo bản đồ địa lí tự nhiên Nhật Bản. Yêu cầu HS nêu những Đ2 về tự nhiên của NB.
- H: NB ảnh hưởng của các loại gió nào? Nêu đặc điểm khí hậu NB.
- H: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của NB đối với sự phát triển kinh tế là gì?
- GV chuẩn xác kiến thức.
HĐ1: Cá nhân
- HS quan sát bản đồ, đối chiếu hình 9.2 SGK. Nêu:
- Đ2 nổi bật về vị trí địa lí và lãnh thổ NB. Những tác động của chúng đến sự á kinh tế.
- Đ2 chủ yếu của địa hình, sông ngòi, bờ biển, các dòng biển. Những tác động của chúng đến sự á kinh tế.
- HS trả lời, HS còn lại nhận xét, bổ sung.
I. Điều kiện tự nhiên:
- NB là một quốc đảo nằm ở Đông Á, gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ
- Núi đồi chiếm 80% diện tích lãnh thổ. Đồng bằng nhỏ hẹp phân bố ở ven biển, đất đai khá màu mỡ.
- Có nhiều núi lửa và động đất.
- Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh, thuận lợi cho x.dựng các hải cảng.
- Biển nhiều cá.
- Khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa, mưa nhiều.
- Sông ngòi nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.
- Có tỷ lệ diện tích rừng bao phủ lớn nhất châu Á.
- Nghèo khoáng sản.
15’
HĐ2: Tìm hiểu về dân cư.
- GV chia HS thành từng cặp, nêu nhiệm vụ cho HS.
- GV kể cho HS nghe một số mẩu chuyện về dân cư NB thể hiện tính cần cù , có tinh thần trách nhiệm cao, ham học. HS nêu khái quát đặc điểm của dân cư NB.
- H: Các đ2 trên của dân cư có tác động như thế nào đến nền kinh tế NB?
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ2: Cặp
- HS dựa vào mục II SGK, bảng 9.1 nhận xét về diễn biến của xu hướng dân số NB. Tác động của xu hướng đó đến sự phát triển KT-XH
- Đại diện HS lên bảng trình bày, HS còn lại quan sát, bổ sung.
- HS trả lời.
II. Dân cư
1. Số dân:
- Là nước đông dân (127,7 tr-2005)
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp (0,1%)
- Cơ cấu dân số già, tỷ lệ người già ngày càng lớn, tuổi thọ cao nhất thế giới.
- 99,3% dân số là người Nhật.
2. Phân bố dân cư:
- Mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đều, 90% dân cư tập trung ở các thành phố và vùng đồng bằng ven biển.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (79%-2004)
- Người lao động có trình độ văn hóa cao, cần cù, tự giác, và có tinh thần trách nhiệm cao.
15’
HĐ3: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế.
- GV hướng dẫn HS phân tích bảng 9.2 tốc độ tăng GDP bình quân của NB giai đoạn 1950-1973
- GV khái quát tốc độ phát triển của kinh tế NB, gọi đó là bước nhảy vọt “thần kì”. Từ đó, đặt câu H: Tại sao từ một nền KT bị suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh, từ 1950 đến 1973, NB đã có tốc độ tăng trưởng KT rất cao như vậy?
- GV phân tích các nguyên nhân chủ yếu.
- H: Nguyên nhân nào làm cho nền KT NB có sự giảm sút từ sau 1973? Biện pháp khắc phục?
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ3: Nhóm nhỏ
- HS phân tích bảng 9.2 và nhận xét tốc độ tăng GDP bình quân của NB giai đoạn 1950-1973. HS khác bổ sung.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm việc cặp đôi phân tích bảng 9.3, nhận xét về tốc độ tăng GDP của NB từ 1995-2005.
III. Tình hình phát triển kinh tế:
- Sau CTTG2 nền KT của NB bị suy sụp nghiêm trọng, nhưng đến năm 1952 kinh tế đã khôi phục bằng trước chiến tranh.
- Thời kì 1955-1973: KT tăng trưởng cao, GDP tăng từ 7,8%à18,8%/năm
- Nguyên nhân:
+ Chú trọng hiện đại hóa c.nghiệp, tăng vốn, áp dụng KH-KT mới.
+ Tập trung cao độ phát triển những ngành then chốt, trọng điểm theo từng giai đoạn.
+ Duy trì cơ cấu KT hai tầng.
- Những năm 1973-1974 và 1979-1980: Do khủng hoảng dầu mỏ nên tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm (còn 2,6% năm 1980).
- Từ 1986 – 1990: Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển, tốc độ tăng GDP lại tăng (trung bình 5,3%).
- Hiện nay NB đứng thứ hai thế giới về kinh tế, KH-KT, tài chính.
IV. ĐÁNH GIÁ: (3’):
1. GV cho HS trả lời câu hỏi 1-SGK.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 78.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY:
File đính kèm:
- Tiet 21.doc