Giáo án môn Địa lý 11 tiết 25: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

Tiết: 25 Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)

Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên dân cư và xã hội Trung Quốc; những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ , tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.

3. Thái độ:

- Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt -Trung.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 tiết 25: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02-03-2008 Tiết: 25 Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên dân cư và xã hội Trung Quốc; những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ , tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc. 3. Thái độ: - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt -Trung. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á (hoặc bản đồ các nước Châu Á). - Tập bản đồ thế giới và các châu lục, trong đó có Trung Quốc. - Một số ảnh cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc. - Một số ảnh về con người và đô thị Trung Quốc. - Phiếu học tập: Miền Đông Miền Tây Địa hình Thổ nhưỡng Khí hậu Thủy văn III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định tình hình lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1’) : - Tiến trình tiết dạy: T/L Họat động của GV Họat động của HS Nội dung 10’ HĐ1:Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ:. - GV: treo bản đồ các nước Châu Á. Giới thiệu khái quát về diện tích, dân số của TQ so với các nước và Việt Nam. - GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ và SGK, để: + Xác định vị trí và lãnh thổ TQ. + Vị trí đó ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và phát triển kinh tế? - GV chuẩn xác kiến thức. HĐ1: Cá nhân - HS quan sát bản đồ, kết hợp nội dung SGK trả lời. - HS trả lời, HS còn lại nhận xét, bổ sung. - Một HS lên bảng chỉ bản đồ. - Các HS còn lại bổ sung. I. Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Nằm trong khoảng 200VB - 530VB. - Các phía Bắc, Tây, Nam giáp 14 nước. - Phía Đông giáp biển. - Gần Nhật Bản, Hàn Quốc, ĐNA. - Diện tích lớn thứ 4 thế giới. - Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đặc khu hành chính. - Đảo Đài Loan là một phần lãnh thổ của TQ đã tách ra từ năm 1949, nhưng vẫn được coi là một bộ phận của TQ. 15’ HĐ2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên. - GV hướng dẫn cho HS xác định kinh tuyến 1050Đ để phân biệt miền Đông với miền Tây. - H: Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào tới địa hình và khí hậu của TQ - GV chuẩn kiến thức. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ: Nhóm chẵn: thảo luận địa hình, thổ nhưỡng; nhóm lẻ thảo luận khí hậu, thủy văn giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc. HĐ2: Cá nhân/ Nhóm - HS quan sát hình 10.1 và kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - HS thảo luận và điền vào phiếu học tập. Cử đại diện trình bày. II. Điều kiện tự nhiên: 1. Khái quát chung:TQ là nước có tự nhiên và TNTN rất đa dạng: - Địa hình: núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn. - Khí hậu: có sự phân hóa từ Bắc đến Nam, từ Đông sang Tây và từ thấp lên cao. - Sông ngòi: có các sông thuộc loại lớn của thế giới: Trường Giang, Hoàng Hà có giá trị nhiều mặt. - Khoáng sản: Nhiều loại với trữ lượng lớn như: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, KL màu quí, hiếm. 2. Tự nhiên có sự khác nhau giữa miền Đông và miền Tây: (Thông tin phản hồi ở phiếu học tập phần phụ lục) 15’ HĐ3: Tìm hiểu về dân cư và xã hội. - H: Quan sát hình 10.3, nhận xét sự thay đổi tổng dân số, dân số nông thôn và dân số thành thị của TQ? - H: Nguyên nhân của việc giảm tốc độ gia tăng dân số, mặt trái của chính sách dân số ngặt nghèo của TQ? - H: Dựa vào hình10.4 và kiến thức trong bài nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư TQ? - GV chuẩn kiến thức. - GV chia HS thành những nhóm nhỏ trao đổi về nền văn minh lâu đời của TQ. HĐ3: Cả lớp/ Nhóm - HS quan sát hình10.3 và nhận xét HS khác bổ sung. - HS trả lời. - HS làm việc nhóm nhỏ trao đổi về nền văn minh lâu đời của TQ. III. Dân cư và xã hội: 1. Dân cư: - Là nước đông dân nhất thế giới chiếm 1/5 dân số thế giới. - Gia tăng dân số nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn 0,6% (năm 2005). - Trên 50 nhóm dân tộc, đông nhất là người hán (90% dân số cả nước). - Phân bố dân cư không đều: tập trung chủ yếu ở miền Đông. - Tỷ lệ dân cư thành thị là 37% (năm 2005). 2. Xã hội: - Trung Quốc rất chú trọng đầu tư cho giáo dục. Tỷ lệ biết chữ cao 90% (năm 2005). - TQ là một trong những nơi sớm có nền văn minh và đóng góp cho nhân loại nhiều phát minh có giá trị. IV. ĐÁNH GIÁ: (3’): 1. GV cho HS trả lời câu hỏi 1-SGK. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 90. VI. PHỤ LỤC: Thông tin phản hồi ở phiếu học tập: Miền Đông Miền Tây Địa hình Thổ nhưỡng - Đồng bằng ven biển, đồi núi thấp ở phía Tây. - Đất phù sa, hoàng thổ màu mỡ. - Núi cao, cao nguyên, bồn địa. - Đất núi cao, ít màu mỡ. Khí hậu Thủy văn - Phía Bắc: Gió mùa ôn đới; Phía Nam: gió mùa cận nhiệt. - Sông lớn, nhiều nước, giá trị kinh tế lớn. - Oân đới lục địa, khắc nghiệt. - Sông nhỏ, dòng chảy tạm thời. VII. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY:

File đính kèm:

  • docTiet 25.doc