Giáo án môn Địa lý 9 tiết 31: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 Hiểu rõ Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế, nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông, lâm, ngư nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng công nghiệp hoá và dịch vụ tăng dần.

 Nắm vững được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thành phố Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.

1.2. Kĩ năng:

 Có kĩ năng đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi, kết hợp kênh hình, kênh chữ để nhận xét và giải thích một số câu hỏi khó khăn ở Tây Nguyên trong phát triển kinh tế - xã hội.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 9 tiết 31: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:16 Tiết : 31 Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN (tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Hiểu rõ Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế, nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông, lâm, ngư nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng công nghiệp hoá và dịch vụ tăng dần. Nắm vững được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thành phố Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt. 1.2. Kĩ năng: Có kĩ năng đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi, kết hợp kênh hình, kênh chữ để nhận xét và giải thích một số câu hỏi khó khăn ở Tây Nguyên trong phát triển kinh tế - xã hội. 1.3. Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. 2.TRỌNG TÂM - Hiểu rõ Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế, nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông, lâm, ngư nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng công nghiệp hoá và dịch vụ tăng dần. 3. CHUẨN BỊ: 3.1/Giáo viên: Bản đồ kinh tế vùng Tây Nguyên. 3.2/Học sinh: Ñoïc tröôùc noäi dung baøi , phaân tích tình hình phaùt trieån kinh teá cuûa vuøng ,xem caùc baøi taäp trong vôû baøi taäp vaø tập bản đồ Địa lí 9. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1: ../ vaéng : . 9A2: ../ vaéng : . 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Các tác nhân nào ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống dân cư vùng Tây Nguyên ? Câu 2: Tiềm năng kinh tế của vùng Tây Nguyên là: a. Diện tích đất lớn, khí hậu nhiệt đới cận ôn đới thuận lợi cho cây trồng. Quặng bôxít có trữ lượng lớn. b. Diện tích rừng còn nguyên vẹn là nguồn cung cấp gỗ cho cả nước. Tiềm năng thuỷ điện lớn. c. Diện tích đất badan rất lớn (1 triệu 36 ha) thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm. Có 3 triệu ha rừng tự nhiên là nguồn cung cấp gỗ. Tiềm năng thuỷ điện lớn (21% trữ năng thuỷ điện cả nước). Khoảng 3 tỉ tấn quặng bôxít nhờ khai thác. d. Câu (a + b) đúng. Câu 1: (6 điểm). - Mùa khô kéo dài. - Chặt phá rừng quá mức. - Săn bắn động vật bừa bãi động vật hoang dã. Câu 2: (4 điểm). - c. 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV vaø HSø Nội dung baøi hoïc Hoạt động 1: GV: Dựa vào hình 29.1, em có nhận xét gì về tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước ? HS:Tăng liên tục và ở mức cao. GV:Vì sao cà phê được trồng nhiều ở vùng này ? HS: - Đất badan rộng lớn. - Khí hậu cao nguyên có một mùa mưa và một mùa khô thuận lợi gieo trồng, thu hoạch, chế biến và bảo quản. - Điều kiện kinh tế mở, nước ta có thể xuất khẩu cà phê trên thị trường ở nhiều nước và khu vực. GV: Ngoài cây cà phê, Tây Nguyên còn trồng các cây công nghiệp nào ? HS: Chè, cao su, điều... GV: Sự phát triển, mở rộng diện tích trồng cà phê có ảnh hưởng gì tới tài nguyên rừng, tài nguyên nước ? HS:Diện tích rừng bị thu hẹp, giảm mực nước ngầm GV:Vấn đề đặt ra với nghề trồng cà phê ở Tây Nguyên là gì ? HS: Nâng cao chất lượng giống, tăng cường công nghệ chế biến, hạn chế phá rừng GV: Dựa vào bảng 29.1, em có nhận xét gì về tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên ? HS: - Tổng giá trị sản xuất còn nhỏ. - Tốc độ tăng trưởng từng tỉnh và cả vùng lớn. GV: Tại sao sản xuất nông nghiệp ở 2 tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị sản xuất cao nhất trogn vùng ? HS: - Đắk Lắk có diện tích đất badan rộng, sản xuất cà phê quy mô lớn, xuất khẩu nhiều. - Lâm Đồng có địa hình cao, khí hậu vùng núi, thế mạnh sản xuất chè, rau quả ôn đới theo quy mô lớn. - Hai tỉnh phát triển du lịch. * Qua hình 29.2 + Bản đồ kinh tế vùng Tây Nguyên. GV: Cho biết hiện trạng rừng ở Tây Nguyên ? GV: Độ che phủ rừng Tây Nguyên ? HS: GV: Nhắc lại ý nghĩa bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên ? GV:Thực tế sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên gặp những khó khăn lớn nào ? HS: Thiếu nước, sự biến động giá nông sản GV:Dựa vào bảng 29.2, tính tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (lấy 1995 = 100%). Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên ? HS: GV: Xác định trên hình 29.2 vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-ly trên sông Xê Xan. Ý nghĩa của sự phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên ? - Khai thác thế mạnh thuỷ năng, phục vụ sản xuất chế biến sản phẩm cây công nghiệp, lương thực và sinh hoạt. - Thúc đẩy việc bảo vệ và phát triển rừng. GV: Kể tên các nhà máy thuỷ điện sử dụng nguồn nước các sông của Tây Nguyên ? HS: GV: Sự phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên đã ảnh hưởng gì tới các hoạt động dịch vụ ? HS:Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu nông - lâm sản . GV: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên ? HS: Việt Nam là một trong các nước xuất khẩu cà phê nhiều nhất, hương vị nổi tiếng thế giới GV: Ngoài ra, Tây Nguyên còn có hàng nông sản nào nổi tiếng ? HS: Hoa, rau quả Đà Lạt GV:Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch ? HS: - Thành phố hoa Đà Lạt Voi chở khách Bản Đôn GV: Dựa vào sách giáo khoa và hiểu biết hãy cho phương hướng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây Nguyên ? HS: - Phát triển, nâng cấp mạng lưới giao thông. - Xây dựng thuỷ điện, khai thác bôxít Hoạt động 2: * Dựa vào hình 29.2 và 14.1, hãy xác định: GV: Vị trí của các thành phố, trung tâm kinh tế ? HS: GV: Những quốc lộ nối các thành phố với Thành phố Hồ Chí Minh, các cảng biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ? HS: - Đường 24, 19, 25, 26 nối 3 thành phố với các cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ. - Đường 20 nối Đà Lạt với Thành phố Hồ Chí Minh. - Đường Hồ Chí Minh và đường 13 nối Buôn Ma Thuột với Thành phố Hồ Chí Minh. GV: Cho biết sự khác nhau về chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng ? IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: - Diện tích và sản lượng cà phê lớn nhất nước. - Lâm nghiệp phát triển khá mạnh, kết hợp khai thác với trồng và giao khoán bảo vệ rừng. - Độ che phủ rừng cao hơn trung bình cả nước. - Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế. 2. Công nghiệp: - Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế. Sản xuất công nghiệp đang có sự chuyển biến, tốc độ tăng trưởng cao. - Ngành thuỷ điện, khai thác và chế biến gỗ, chế biến cà phê xuất khẩu phát triển. 3. Dịch vụ: - Là vùng xuất khẩu nông sản lớn thứ hai cả nước, cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực. - Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá có điều kiện phát triển mạnh. Đà Lạt là thành phố du lịch nổi tiếng. V. Các trung tâm kinh tế: - Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây Nguyên. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố : Câu 1:Qua một thời gian đổi mới, Tây Nguyên đã có những chuyển biến theo hướng gì ? Câu 2: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên ? Câu 3:Các trung tâm kinh tế cuûa vuøng ? Câu 1: - Cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá. - Nông - lâm nghiệp chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. - Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần. Câu 2: Là vùng xuất khẩu nông sản lớn thứ hai cả nước, cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Câu 3: Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây Nguyên. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 và 3 trang 111 sách giáo khoa. Làm bài tập 1, 2, 3 trang 41 - Tập bản đồ Địa lí 9. Chuẩn bị bài 30: “Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên”: Việc mở rộng quá mạnh diện tích trồng cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ gây hậu quả tai hại gì ? Hãy kể tên các nhà máy phát điện lớn được sử dụng ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ ? Các thương hiệu chè nổi tiếng của Việt Nam ? Những trở ngại khi phát triển nông - lâm nghiệp ? Nêu tên một số nước xuất khẩu mạnh cà phê trên thế giới, một số nước nhập khẩu cà phê của Việt Nam ? So sánh và giải thích sự khác biệt về diện tích và sản lượng chè, cà phê ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ ? 5. RÚT KINH NGHIỆM: Noäi dung: Phöông phaùp: Söû duïng ñoà duøng, thieát bò daïy hoïc:

File đính kèm:

  • docDIA LI 9 TIET 31.doc
Giáo án liên quan