Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 23: Cơ cấu dân số

I. Mục tiêu bài học:

Sau bài học HS cần:

1. Về kiến thức:

- Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu dân số theo tuổi, theo giới, cơ cấu dân số theo lao động và theo trình độ văn hóa.

- Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế - xã hội.

- Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp dân số.

2. Về kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, lược đồ cơ cấu dân số.

3. Về thái độ:

- HS nhận thức được dân số nước ta trẻ, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày càng lớn. Ý thức được vai trò của giới trẻ đối với dân số, giáo dục, lao động và việc làm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 23: Cơ cấu dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieát 26 Ngaøy soaïn: Ngaøy daïy:. Bài 23. CƠ CẤU DÂN SỐ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần: 1. Về kiến thức: - Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu dân số theo tuổi, theo giới, cơ cấu dân số theo lao động và theo trình độ văn hóa. - Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế - xã hội. - Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp dân số. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, lược đồ cơ cấu dân số. 3. Về thái độ: - HS nhận thức được dân số nước ta trẻ, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày càng lớn. Ý thức được vai trò của giới trẻ đối với dân số, giáo dục, lao động và việc làm. II. Thiết bi dạy học: Bản đồ giáo khoa treo tường Phân bố dân cư và các đô thị lớn trên Thế giới. Hình 23.1 phóng lớn. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1. cá nhân - HS làm việc với sách giáo khoa và cho biết khái niệm cơ cấu dân số theo giới. - GV cho ví dụ: Dân số Việt Nam năm 2004 là 82.07 triệu người, trong đó số nam là 44.33 triệu người, nữ là 41.74 triệu người. hãy tính tỉ số giới tính. HĐ 2: cá nhân. - HS tìm hiểu qua SGK khái niệm, ý nghĩa của kết cấu dân số theo tuổi. - Dựa vào bảng số liệu hãy cho biết như thế nào là kết cấu dân số trẻ, dân số già? - Những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già, dân số trẻ? - HS quan sát 3 tháp dân số và cho biết sự khác nhau về hình dạng của các tháp dân số? chúng nêu lên những đặc điểm dân số của một nước? Và tương ứng với những nước nào? HĐ 3: Cả lớp - HS phân biệt nguồn lao động, dân số hoạt động kinh tế và dân số không họat động kinh tế. - Các khu vực hoạt động kinh tế. - HS nhận xét biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế. HS nhận biết có 2 chỉ tiêu đánh giá trình độ văn hóa Nhận xét bảng số liệu và so sánh với VN I. Cơ cấu sinh học. 1. Cơ cấu dân số theo giới. - Khái niệm: Biểu thị tương quan giữa giới nam so với nữ hoặc so với tổng số dân. Đơn vị % - Trong đó: TNN : Tỉ số giới tính Dnam: Dân số nam Dnữ : Dân số nữ 2. Cơ cấu dân số theo tuổi. - Là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. - Ý nghĩa: thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số, nguồn lao động. - Chia thành 3 nhóm: + Nhóm dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi. + Nhóm tuổi lao động: 15 – 59 hoặc 64 tuổi. + Nhóm trên tuổi lao động: 60 hoặc 65 tuổi trở lên. - Dân số già và dân số trẻ. - Có 3 kiểu tháp dân số. + Kiểu mở rộng + Kiểu thu hẹp + Kiểu ổn định II. Cơ cấu dân số. 1. Cơ cấu dân số theo lao động: Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo các khu vực kinh tế. a. Nguồn lao động. - Bao gồm dân số trong độ tuổi quy định có khả năng lao động. - Dân số hoạt động kinh tế: bao gồm những người có việc làm ổn định, hoặc tạm thời và những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm. - Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm HS, SV người nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động. b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. - Chia thành 3 khu vực: + Khu vực I: Nông – Lâm – Ngư nghệp. + Khu vực II: Công nghiệp – xây dựng. + Khu vực III: Dịch vụ. 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa: - Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là chỉ tiêu đánh giá chất lượng cuộc sống. - Là tỉ lệ người biết chữ (trên 15 tuổi) và số năm đi học (trên 25 tuổi) Kí duyệt, ngày tháng năm 2007. Tổ Trưởng Mã Thị Xuân Thu IV. Đánh giá. Cơ cấu dân số là gì? V. Hoạt động nối tiếp. Làm bài tập số 3 sau bài học.

File đính kèm:

  • doc10 CO BANTiet 26.doc