Kiểm tra học kì I môn Địa lí - Lớp 10

Câu 1 (2,0đ): Cho biết chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nước sông như thế nào?

Câu 2 (3,0đ): Cho bảng số liệu sau:

Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0 C)

00

200

300

400

500

600

700

. 24,5

25,0

20,4

14,0

5,4

- 0,6

- 10,4

.

 a. Qua bảng số liệu trên hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lí.

 b. Sự thay đổi đó biểu hiện quy luật nào của lớp vỏ địa lí.

 d. Trình bày khái niệm của quy luật

 c. Nguyên nhân dẫn đến quy luật đó.

Câu 3 (3,0đ): Cho bảng sau:

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn Địa lí - Lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ GỐC Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: ...................................... MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Lớp:................................................ Thời gian: 45 phút Câu 1 (2,0đ): Cho biết chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nước sông như thế nào? Câu 2 (3,0đ): Cho bảng số liệu sau: Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0 C) 00 200 300 400 500 600 700 .... 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 - 0,6 - 10,4 ..... a. Qua bảng số liệu trên hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lí. b. Sự thay đổi đó biểu hiện quy luật nào của lớp vỏ địa lí. d. Trình bày khái niệm của quy luật c. Nguyên nhân dẫn đến quy luật đó. Câu 3 (3,0đ): Cho bảng sau: Các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An pơ ( Châu Âu) Độ cao (m) Vành đai thực vật 0 - 800m 800 - 1000m 1000 - 1800m 1800 - 2000m 2000 - 3000m Trên 3000m Rừng lá rộng Rừng hỗn hợp Rừng lá kim Cỏ và cây bụi Đồng cỏ núi cao Băng tuyết a. Qua bảng số liệu trên hãy cho biết biểu hiện quy luật nào của lớp vỏ địa lí? b. Trình bày khái niệm của quy luật c. Nguyên nhân và biểu hiện của quy luật. Câu 4 (4,0đ): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 (Đơn vị: %) Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 Mêhicô 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 20,0 a. Hãy điền các số liệu còn thiếu vào bảng trên b. Nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước trên c. Qua cơ cấu lao động đó thể hiện mối quan hệ như thế nào với trình độ phát triển kinh tế? Câu 5 (2,0đ): Hãy cho biết nguồn lực trong nước (nội lực), ngoài nước (ngoại lực) gồm có những nguồn lực nào? Theo em, nhóm nguồn lực bên trong hay bên ngoài quan trọng hơn? Vì sao? Câu 6 (2,0đ): Vì sao cây cà phê và cây cao su được trồng chủ yếu ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ của nước ta? Câu 7 (2,0đ): Cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới (Đơn vị: %) Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2000 2005 Thành thị 5 13.6 29.2 37.7 43 45 48 Nông thôn a. Tình và điền tỉ lệ dân nông thôn vào bảng b. Nhận xét tỉ lệ dân nông thôn và thành thị trên thế giới từ năm 1800 – 2005 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 (3,0đ) Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm: là nguồn cung cấp nước cho sông - Miền khí hậu nóng, nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, nguồn tiếp nước chủ yếu là nước mưa. Ví dụ: vùng xích đạo, vùng nhiệt đới,...chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ nước mưa. - Ở vùng đất đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò điều hoà chế độ nước sông. Mùa mưa, nước mưa ngấm vào đất giảm lượng nước trên mặt, giảm lũ lụt; mùa khô nước ngầm chảy vào các sông cung cấp nước cho sông. - Ở các miền ôn đới lạnh, những nơi sông bắt nguồn từ núi cao, nước sông đều do băng tuyết tan cung cấp, sông nhiều nước vào mùa xuân. 1,0đ 1,0đ 1,0đ Câu 2 (3,0đ) a. Nhận xét: Theo vĩ độ địa lí (từ xích đạo về cực) nhiệt độ trung bình năm giảm dần. b. Sự thay đổi trên biểu hiện quy luật địa đới c. Trình bày khái niệm quy luật địa đới: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo đến cực) d. Nguyên nhân: - Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời - Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời (góc nhập xạ) thay đổi từ xích đạo về hai cực (nhỏ dần), do đó lượng bức xạ Mặt Trời cũng thay đổi theo. 0,5đ 0,5đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 (3,0đ) a. Bảng số liệu trên biểu hiện quy luật phi địa đới (quy luật đai cao) b. Khái niệm: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình. c. Nguyên nhân: Do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. - Biểu hiện: Sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình. 0,5đ 1,0đ 1,0đ 0,5đ Câu 4 (4,0đ) a. Các số liệu còn thiếu: Pháp: 67,1% (KV III), Mêhicô: 28,0% (KV I), Việt Nam: 12,0% (KV II). b. Nhận xét: - Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước trên có sự khác nhau. - Pháp có cơ cấu lao động ở KV III cao nhất, KV I thấp nhất. - Mêhicô: tỉ trọng lao động KV III khá cao, tỉ trọng lao động KV I còn khá lớn. - Việt Nam: tỉ trọng lao động KV I cao nhất, tỉ trọng lao động KV II còn thấp c. Mối quan hệ: - Xu hướng chung của nền kinh tế toàn cầu là chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tỉ trọng lao động các khu vực kinh tế có sự thay đổi. - Ở các nước kinh tế đang phát triển (Việt Nam) cơ cấu lao động KV I đông nhất - Các nước kinh tế phát triển (Pháp) tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế ở KV III cao và ngày càng tăng lên. - Còn ở Mêhicô: đang quá trình chuyển dịch nền kinh tế từ đang phát triển è kinh tế phát triển (nước công nghiệp mới), nên lao động trong khác khu vực kinh tế cũng có sự chuyển đổi. 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 5 (2,0đ) -Nguồn lực trong nước: Vị trí địa lí, đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản, dân số và nguồn lao động, vốn, thị trường, KHKT và CN, chính sách và xu thế phát triển - Nguồn lực bên ngoài: Vốn, KHKT và CN, thị trường, nguồn lao động, nguồn tài nguyên. * Nguồn lực trong nước (nội lực) quan trọng nhất. Vì để phát triển kinh tế của một lãnh thổ thì nguồn lực trong nước phải đóng vai trò quyết định và chi phối, còn nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) chỉ đóng vai trò quan trọng. 0,5đ 0,5đ 1,0đ Câu 6 (2,0đ) Giải thích: Cây cà phê và cao su được trồng nhiều ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ vì - Các vùng này có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm. Cà phê và cao su là những cây ưa nóng, ẩm. - Không thích hợp với các vùng có gió mạnh. - Phát triển tốt trên đất xám, đất đỏ badan. (TN: có diện tích đất đỏ ba dan màu mỡ, các cao nguyên rộng lớn) - Đòi hỏi có cơ sở chế biến và trồng tập trung với quy mô lớn. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 7 (2,0đ) a. Điền vào bảng: Tỉ lệ dân nông thôn 95% - 86,4% - 70,8% - 62,3% - 57% - 55% - 52% b. Tỉ lệ dân thành thị trên thế giới ngày càng tăng: 5% (năm 1800)- 48% (2005) Tỉ lệ dân nông thôn ngày càng giảm. Nhưng dân số nông thôn vẫn còn chiếm tỉ lệ cao >50% dân số thế giới. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( ĐỀ GỐC) Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kỹ năng Phân tích Tổng hợp Thang điểm Bài 15: Thuỷ quyển... Bài 21: Quy luật địa đới... Bai 23: Cơ cấu dân số Bai 24: Phân bố dân cư... Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế Bài 27: Địa lí trồng trọt + Câu 1 + Câu 5 ++ Câu 2,3 + Câu 4 + Câu 7 + Câu 5 + Câu 6 ++ Câu 2,3 + Câu 4 + Câu 7 + Câu 5 + Câu 4 + Câu 4 + Câu 6 3,0 3,0 4,0 2,0 2,0 2,0 * Ma trận gồm 7 câu hỏi với cấu trúc cho 4 đề. ĐỀ 1 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: ...................................... MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Lớp:................................................ Thời gian: 45 phút Câu 1 (3,0đ): Cho biết chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nước sông như thế nào? Câu 2 (4,0đ): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 (Đơn vị: %) Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 Mêhicô 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 20,0 a. Hãy điền các số liệu còn thiếu vào bảng trên (0,25đ) b. Nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước trên (1,75đ) c. Qua cơ cấu lao động đó thể hiện mối quan hệ như thế nào với trình độ phát triển kinh tế? (2,0đ) Câu 3 (3,0đ): Cho bảng số liệu sau: Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0 C) 00 200 300 400 500 600 700 .... 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 - 0,6 - 10,4 ..... a. Qua bảng số liệu trên hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lí. (0,5đ) b. Sự thay đổi đó biểu hiện quy luật nào của lớp vỏ địa lí. (0,5đ) d. Trình bày khái niệm của quy luật (1,0đ) c. Nguyên nhân dẫn đến quy luật đó. (1,0đ) BÀI LÀM: ĐỀ 2 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: ...................................... MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Lớp:................................................ Thời gian: 45 phút Câu 1 (3,0đ): Cho bảng sau: Các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An pơ ( Châu Âu) Độ cao (m) Vành đai thực vật 0 - 800m 800 - 1000m 1000 - 1800m 1800 - 2000m 2000 - 3000m Trên 3000m Rừng lá rộng Rừng hỗn hợp Rừng lá kim Cỏ và cây bụi Đồng cỏ núi cao Băng tuyết a. Qua bảng số liệu trên hãy cho biết biểu hiện quy luật nào của lớp vỏ địa lí? (0,5đ) b. Trình bày khái niệm của quy luật (1,0đ) c. Nguyên nhân và biểu hiện của quy luật. (1,5đ) Câu 2 (4,0đ): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 (Đơn vị: %) Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 Mêhicô 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 20,0 a. Hãy điền các số liệu còn thiếu vào bảng trên (0,25đ) b. Nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước trên (1,75đ) c. Qua cơ cấu lao động đó thể hiện mối quan hệ như thế nào với trình độ phát triển kinh tế? (2,0đ) Câu 3 (1,0đ): Hãy cho biết nguồn lực trong nước (nội lực), ngoài nước (ngoại lực) gồm có những nguồn lực nào? Câu 4 (2,0đ): Cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới (Đơn vị: %) Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2000 2005 Thành thị 5 13.6 29.2 37.7 43 45 48 Nông thôn a. Tình và điền tỉ lệ dân nông thôn vào bảng. (0,5đ) b. Nhận xét tỉ lệ dân nông thôn và thành thị trên thế giới từ năm 1800 – 2005. (1,5đ) BÀI LÀM: ĐỀ 3 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: ...................................... MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Lớp:................................................ Thời gian: 45 phút Câu 1 (3,0đ): Cho biết chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nước sông như thế nào? Câu 2 (3,0đ): Cho bảng số liệu sau: Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0 C) 00 200 300 400 500 600 700 .... 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 - 0,6 - 10,4 ..... a. Qua bảng số liệu trên hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lí. (0,5đ) b. Sự thay đổi đó biểu hiện quy luật nào của lớp vỏ địa lí. (0,5đ) d. Trình bày khái niệm của quy luật (1,0đ) c. Nguyên nhân dẫn đến quy luật đó. (1,0đ) Câu 3 (2,0đ): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 (Đơn vị: %) Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 Mêhicô 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 20,0 a. Hãy điền các số liệu còn thiếu vào bảng trên (0,25đ) b. Nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước trên (1,75đ) Câu 4 (2,0đ): Hãy cho biết nguồn lực trong nước (nội lực), ngoài nước (ngoại lực) gồm có những nguồn lực nào? (1,0đ) Theo em, nhóm nguồn lực bên trong hay bên ngoài quan trọng hơn? Vì sao? (1,0đ) BÀI LÀM: ĐỀ 4 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: ...................................... MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Lớp:................................................ Thời gian: 45 phút Câu 1 (2,0đ): Cho bảng sau: Các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An pơ ( Châu Âu) Độ cao (m) Vành đai thực vật 0 - 800m 800 - 1000m 1000 - 1800m 1800 - 2000m 2000 - 3000m Trên 3000m Rừng lá rộng Rừng hỗn hợp Rừng lá kim Cỏ và cây bụi Đồng cỏ núi cao Băng tuyết a. Qua bảng số liệu trên hãy cho biết biểu hiện quy luật nào của lớp vỏ địa lí? (0,5đ) c. Nguyên nhân và biểu hiện của quy luật. (1,5đ) Câu 2 (4,0đ): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 (Đơn vị: %) Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 Mêhicô 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 20,0 a. Hãy điền các số liệu còn thiếu vào bảng trên (0,25đ) b. Nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước trên (1,75đ) c. Qua cơ cấu lao động đó thể hiện mối quan hệ như thế nào với trình độ phát triển kinh tế? (2,0đ) Câu 3 (2,0đ): Vì sao cây cà phê và cây cao su được trồng chủ yếu ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ của nước ta? Câu 4 (2,0đ): Cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới (Đơn vị: %) Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2000 2005 Thành thị 5 13.6 29.2 37.7 43 45 48 Nông thôn a. Tình và điền tỉ lệ dân nông thôn vào bảng (0,5đ) b. Nhận xét tỉ lệ dân nông thôn và thành thị trên thế giới từ năm 1800 – 2005. (1,5đ) BÀI LÀM:

File đính kèm:

  • docDe thi HK1 Dia 10CB.doc