I/ Mục tiêu bài học
II/ Thiết bị dạy học
III/ Hoạt động dạy học
Vào bài: GV cho HS xem một số hình ảnh về một số phương tiện TTLL. Đặt câu hỏi cho HS đó là những phương tiện gì? Vai trò, chức năng như thế nào? Sự phát triển của nó ra sau? —>vb
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 52: Địa lí ngành thông tin liên lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 52. ĐỊA LÍ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC
I/ Mục tiêu bài học
II/ Thiết bị dạy học
III/ Hoạt động dạy học
Vào bài: GV cho HS xem một số hình ảnh về một số phương tiện TTLL. Đặt câu hỏi cho HS đó là những phương tiện gì? Vai trò, chức năng như thế nào? Sự phát triển của nó ra sau? —>vb
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:GV giới thiệu nội dung bài gồm hai phần I, II
Khuyến khích HS dựa vào SGK và những hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi:
_ Nêu vai trò của ngành TTLL trong đời sống và sản xuất? Tại sao có thể coi sự phát triển của TTLL như là thước đo của nền văn minh?
_ Chứng minh TTLL đã hạn chế được koảng cách không gian và thời gian?cho ví dụ
_ So sánh sản phẩm của TTLL và GTVT?
_ Nêu ví dỵ chứng minh TTLL góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế?
GV nhận xét và giải thích thêm từng câu cho .đưa ra vd, so sánh lúc TTLL chưa phát triển so với thới kỳ phát triển đặc biệt trong thời đại TTLL như hiện nay.
Cho HS xem nội dung .
Cho HS thảo luận câu hỏi: Ngành TTLL đang xâm nhập vào các hoạt động khác như thế nào?
HS trả lời
Cho HS quan sát sơ đồ, GV nhân xét và giải thích.(TTLL ngày càng xâm nhập mạnh mẽ vào tất cả các hoạt động dvụ. Dvụ TTLL không chỉ để duy trì và phát triển các hoạt động kinh doanh mà còn để giảm thiểu tối đa những rủi ro trong quá trình hoạt động. Vd: báo tàu bị gặp bão,name vững giá cà thị trường để đưa ra những quyết định đúng đắn trong đầu tư,trong kinh doanh
Chuyển ý: Cùng với lịch sử phát triển của nhân loại, sự tiến bộ không ngừng của khoa học kĩ thuật. Tình hình phát triển của ngàng TTLL như thế nào, có những bước tiến ra sao—>phần II.
HĐ2:
Cho HS thảo luận phần đặc điểm chung.
(đại diện trả lời)
GV nhận xét, cho HS quan sát nội dung trên bảng( kèm theo lời giảng)
GV nêu một số mốc quan trọng về sự ra đời của một số loại phương tiện TTLL.
Đặt câu hỏiViễn thông đã giúp ít cho con người như thế nào? Sự phát triển của nó ra sao?
Giới thiệu với HS các loại phương tiện TTLL
Cho HS thảo luận theo nhóm: Hoàn thành bảng(trên bảng).
Đại diện từng nhóm trả lời
GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
GV cho hs quan sát hình ảnh từng loại phương tiện TTLL kèm theo nội dung và lời giảng thêm.
GV cho HS trả lời câu hỏi giữa bài:
Internet cho phép người ta sử dụng các dịch vụ TTLL nào?
(thư điện tử, trao đổi trực tiếp trên mạng bằng chat,trò chuyện(voice chat), dịch vụ kinh doanh điện tử, một số dvụ công, truy cập thông tin,)
Cho HS quan sát lược đồ bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân,name 2001. Hãy phân tích đặc điểm phân bố máy điện thoại trên thế giới?
(ở các nước phát triển số máy điện thoại trên 1000 dân chiếm rất cao >500máy,còn ở các nước dang phát triển thì thấp,đặc biệt ở một số nước kém phát triển<30.Điều này cáng khẳng định ngành dịch vụ,cụ thể là TTLL rất phát triển ở các nước phát triển.
I.Vai trò của ngành thông tin liên lạc.
II.Tình hình phát triển và phân bố của ngành thông tin liên lạc.
IV/ Củng Cố:
Cho HS hoàn thành phiếu học tập.
Hướng dẫ HS về nhà làm bài tập trong SGK.
File đính kèm:
- tunhi.doc
- tunhi.ppt