Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 6: Hợp chúng quốc hoa kỳ - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nắm được vị trí địa lí vô cùng thụân lợi cũng như hình dạng đặc biệt của Hoa Kì trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kì.

- Hiểu và trình bày được các loại tài nguyên thiên nhiên trong từng vùng và ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế của vùng.

- Hiểu được sự thay đổi về số dân, sư gia tăng tự nhiên và cơ cấu dân số qua các thời kỳ.

- Hiểu đựơc những nét chính đa dạng trong thành phần dân cư và ảnh hướng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

2. Kỹ năng

- Xác định trên bản đồ vị trí, lãnh thổ Hoa Kỳ và các vùng tự nhiên của Hoa Kỳ.

- Phân tích bản đồ để tìm ra được các đặc điểm tự nhiên và dân cư của Hoa Kỳ.

- Phân tích, rút ra kết luận về dân số Hoa Kỳ qua các bảng số liệu

3. Thái độ

II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC

- Đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lý của Hoa Kỳ, ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế.

- Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên phân hoá rõ rệt qua các vùng.

- Đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 6: Hợp chúng quốc hoa kỳ - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :8 Ngày soạn : 21/09/2009 Tiết :8 Ngày giảng: 24/09/2009 B. ĐỊA LÝ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được vị trí địa lí vô cùng thụân lợi cũng như hình dạng đặc biệt của Hoa Kì trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kì. - Hiểu và trình bày được các loại tài nguyên thiên nhiên trong từng vùng và ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế của vùng. - Hiểu được sự thay đổi về số dân, sư gia tăng tự nhiên và cơ cấu dân số qua các thời kỳ. - Hiểu đựơc những nét chính đa dạng trong thành phần dân cư và ảnh hướng của chúng đối với sự phát triển kinh tế. 2. Kỹ năng - Xác định trên bản đồ vị trí, lãnh thổ Hoa Kỳ và các vùng tự nhiên của Hoa Kỳ. - Phân tích bản đồ để tìm ra được các đặc điểm tự nhiên và dân cư của Hoa Kỳ. - Phân tích, rút ra kết luận về dân số Hoa Kỳ qua các bảng số liệu 3. Thái độ II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC - Đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lý của Hoa Kỳ, ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế. - Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên phân hoá rõ rệt qua các vùng. - Đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề,thảo luận, giảng giải. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Oån định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ GV sửa bài kiểm tra 45 phút (4 phút) 3. Bài mới: Hoa kì đã từ lâu nay là một quốc gia đứng đầu thế giới về nhiều mặt, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Hôm nay, chúng ta bắt đầu tìm hiểu về những điều kiện tự nhiên, xã hội của Hoa Kì và các em sẽ lí giải cho sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của đất nước này. Hoạt động của giáo viên và học sinh TG Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp Giáo viên: Sơ lược lịch sử hình thành nước Mỹ Bước 1: Treo bản đồ tự nhiên thế giới, yêu cầu học sinh lên bảng xác định lãnh thổ của Hoa Kỳ và trả lời các câu hỏi sau: ? Nhận xét hình dạng lãnh thổ phần trung tâm của Hoa Kỳ? ? Dựa vào SGK, hãy nêu diện tích, chiều dài và chiều rộng của vùng trung tâm? ? Aûnh hưởng của độ lớn và hình dạng lãnh thổ phần trung tâm đối với sự phân bố sản xuất và phát triển giao thông? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn hoá. Giáo viên mở rộng: Bang Alatska và bang Hawai Hoạt động 2: Cá nhân Giáo viên cung cấp hệ tọa độ địa lý của Hoa Kỳ. Trên cơ sở đó, xác định các đới khí hậu chính. 49oB 67oT 25oB 125oT à phần lớn nằm trong vành đai khí hậu ôn đới, chỉ riêng bán đảo Floria và dải đất ven bờ vịnh Mêhicô có khí hậu cận nhiệt ẩm, bán đảo A-la-xca có khí hậu cực đới, quần đảo Ha-oai có khí hậu nhiệt đới. ? Em hãy xác định vị trí tiếp giáp của Hoa Kỳ? Bắc: Canađa, Nam: Mehicô, Đông: Đại Tây Dương, Tây: Thái Bình Dương ? Ý nghĩa của vị trí địa lý đến phát triển kinh tế Hoa Kỳ? Hoạt động 3: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, đọc SGK, hình 6.1, bản đồ tự nhiên Bắc Mỹ thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Nhóm 1+2: Vùng phía Tây Nhóm 3+4: Vùng phía Đông Nhóm 5+6: Vùng trung tâm Bước 2: Học sinh trình bày, giáo viên chuẩn kiến thức ? Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên mang lại? Thuận lợi: - Quặng kim loại (sắt, đồng, vàng, boxít, chì,)à hình thành các nhà máy luyện kim lớn. - Than đá, dầu mỏ à công nghiệp năng lượng. - Diện tích rừng rộng lớn, nhiều ngư trường à Phát triển ngành khai thác và chế biến lâm sản, thuỷ sản. - Diện tích đất nông nghiệp lớn, khí hậu cận nhiệt, ôn đới à sản xuất nhiều loại nông sản có sản lượng lớn. Khó khăn: thường xuyên xảy ra các thiên tai: lốc xoáy, bão, lũ lụt, Hoạt động 4: Cặp ? Hoa Kỳ có số dân đông thứ mấy thế giới? ? Người nhập cư chủ yếu từ những khu vực nào? Châu Aâu, Mỹ La Tinh, Châu Á, Canađa, Châu Phi. ? Dựa vào bảng 6.1, nhận xét sự thay đổi dân số Hoa Kỳ qua các năm? Gợi ý: Nhận xét chung tăng hay giảm qua các năm? Năm đầu tiên và năm sau cùng cách nhau bao nhiêu lần? Bình quân số dân tăng hàng năm? Những năm cuối số dân tăng nhanh hay tăng chậm lại? ? Dựa vào bảng 6.2, nêu những biểu hiện của xu hướng già hoá dân số của Hoa Kỳ? - Tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm. - Tuổi thọ trung bình tăng. - Tỷ lệ nhóm tuổi dưới 15 giảm, trên 65 tăng. à xu hướng già hoáà tăng chi phí phúc lợi xã hội. Hoạt động 5: Cả lớp ? Em có nhận xét gì về thành phần dân cư của Hoa Kỳ? ? Nguyên nhân nào Hoa Kì có nhiều dân nhập cư như vậy? Hoa Kì có chính sách khuyến khích giới tri thức nhập cư Đây được xem là “vùng đất hứa” Là khu vực tập trung nô lệ da đen trong cuộc cách mạng công nghiệp Giáo viên: nhắc lại ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội của Hoa Kỳ (thuận lợi và khó khăn) Hoạt động 6: Cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2004 nêu: - Các đô thị có trên 8 triệu dân. - Các bang có mật độ dân cư cao (hơn 300, từ 100-300 người/km2). - Các bang có mật độ dân cư trung bình (từ 50-59 và từ 25-49) -Các bang có mật độ dân cư thưa thớt (từ 20-24 và dưới 10). ? Qua đó, nhận xét sự phân bố dân cư Hoa Kỳ? Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. Mở rộng: Vùng Đông Bắc là nơi dân cư tập trung đông dân là do ở đây có khí hậu thuận lợi, nhiều tài nguyên, là khu vực có lịch sử khai phá từ sớm nhất và là khu vực phát triển kinh tế nhất của Hoa Kì. Vùng núi phía Tây là nơi dân cư tập trung thưa thớt vì đây là khu vực gặp nhiều khó khăn, giao thông chưa phát triển. Gần 92 % dân cư đô thị sống ở các thành phố vừa và nhỏ dười 500. 000 dân 5’ 5’ 15’ 10’ Vài nét khái quát về Hoa Kì Diện tích: 9.629 triệu km2 Dân số: 296,5 triệu người (2005) Thủ đô: Washington Hành chính: gồm 50 bang. GDP/người: 39.739 USD (2004) I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 1. Lãnh thổ - Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha –oai. - Phần trung tâm: + Rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu km2, Đông à Tây: 4500km, Bắc à Nam: 2500km. + Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa. 2. Vị trí địa lý - Nằm ở bán cầu Tây. - Giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - Tiếp giáp với Canada và Mêhicô. - Gần các nước Mỹ La Tinh. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1. Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm Bắc Mỹ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên (Phiếu học tập) 2. A-la-xca và Ha –oai - Bán đảo A-la-xca: chủ yếu là đồi núi, trữ lượng dầu khí lớn thứ 2 của Hoa Kỳ. - Quần đảo Ha-oai: giữa TBD, tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch. III. DÂN CƯ HOA KỲ 1. Dân số - Đứng thứ 3 thế giới, sau Aán Độ và Trung Quốc. - Tăng nhanh, chủ yếu là do nhập cư à đem lại tri thức, nguồn vốn, lực lượng lao động lớn. - Có xu hướng già hoá dân số. 2. Thành phần dân cư - Phức tạp: nguồn gốc Au Phi:10%, Á và Mỹ La Tinh: 6%, dân bản địa: 1% à sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư à nhiều khó khăn cho sự phát triển kinh tế – xã hội. 3. Phân bố dân cư - Phân bố không đều: đông đúc ở vùng Đông Bắc, ven biển và đại dương. Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây. - Xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. - Dân thành thị chiếm 79%(2004); 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ à hạn chế những mặt tiêu cực của đô thị hoá. VI. ĐÁNH GIÁ (5 phút) - Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kỳ? - Aûnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội của Hoa Kỳ? VII. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1phút) - Làm bài tập 2 (sách giáo khoa trang 40). - Chuẩn bị câu 2, 3 trang 44. VIII. RÚT KINH NGHIỆM Phiếu học tập Miền Tây Trung tâm Đông Đặc điểm vị trí và địa hình Đặc điểm khí hậu Tài nguyên phát triển công nghiệp Tài nguyên phát triển nông nghiệp Thông tin phản hồi Miền Tây Trung tâm Đông Đặc điểm vị trí và địa hình Gồm các dãy núi cao TB trên 2000m, chạy song song, hướng Bắc Nam xen kẽ có bồn địa và cao nguyên. Phía Bắc: gò đồi thấp, ngũ hồ Phía Nam: đồng bằng phù sa sông Mi-xi-xi-pi Dãy núi cổ Apalat Các đồng bằng ven Đại Tây Dương Đặc điểm khí hậu Khí hậu khô hạn, phân hoá phức tạp Ơn đới lục địa ở phía Bắc, cận nhiệt ở phía Nam Ơn đới hải dương Tài nguyên phát triển công nghiệp Nhiều kim loại màu, quý: vàng, đồng, bôxít, chì. Tài nguyên năng lượng phong phú Than đá và quặng sắt ở phía Bắc; dầu mỏ, khí đốt ở phía Nam. Than đá, quặng sắt có trữ lượng lớn Thuỷ năng phong phú. Tài nguyên phát triển nông nghiệp Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng ven biển nhỏ, đất tốt. Diện tích rừng tương đối lớn. Đồng bằng phù sa màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp. Đồng bằng phù sa ven biển diện tích khá lớn, phát triển cây trồng ôn đới.

File đính kèm:

  • docbai 6 Hoa Ki tu nhien dan cu xa hoi.doc