Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Biết được đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lý lãnh thổ Trung Quốc.

- Hiểu được sự khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa hai miền Tây- Đông và các đặc điểm dân cư, xã hội, từ đó đánh giá được những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh tế Trung Quốc.

2. Kĩ năng:

- Khai thác kiến thức từ lược đồ, bản đồ , tư liệu trong SGK.

- Liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.

3. Thái độ hành vi:

- Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt-Trung.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN Họ và tên giáo sinh thực tập: Phạm Thị Hương Khoa: Địa lý Lớp: 11A17 Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Như Ngọc Tên bài giảng: Bài 10: TRUNG QUỐC Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lý lãnh thổ Trung Quốc. - Hiểu được sự khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa hai miền Tây- Đông và các đặc điểm dân cư, xã hội, từ đó đánh giá được những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh tế Trung Quốc. 2. Kĩ năng: - Khai thác kiến thức từ lược đồ, bản đồ , tư liệu trong SGK. - Liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. 3. Thái độ hành vi: - Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt-Trung. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC. - Bản đồ hành chính Châu Á. - Bản đồ tự nhiên Trung Quốc - Một số tranh, ảnh, cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc. - Một số tranh, ảnh về con người và đô thị Trung Quốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Ổn định lớp Vào bài: Tiết trước cô và các em đã đi du lịch ở Nhật Bản. Hôm nay, cô trò chúng ta tiếp tục du lịch tới một đất nước khác cũng ở châu Á. Đây là láng giềng phía Bắc nước ta và từ lâu đã dược mệnh danh là người khổng lồ. Các em đã chuẩn bị hành trang sẵn sàng chưa nào, chúng ta bắt đầu đi du lịch nha. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH vGV gọi một HS đứng dậy đọc nhanh các thông số về: Diện tích, Dân Số, Thủ Đô và ghi tóm tắt lên bảng. vHoạt Động 1: I. Vị trí địa lí và lãnh thổ Bước 1: Vị trí địa lý CH1: Dựa vào “Bản đồ tự nhiên châu Á trên bảng. Hãy xác định ranh giới, vị trí và tọa độ địa lý cảu lãnh thổ Trung Quốc? àGọi 1 HS lên bảng chỉ bản đồ àGV chuẩn kiến thức và chỉ bản đồ CH2: Quan sát Hình 10 SGK, hãy kể tên các nước Trung Quốc tiếp giáp? à HS trả lời à GV chuẩn: + Ngoài những nước các em thấy trong sách thì Trung quốc còn tiếp giáp với Tagikixtan, Apganixtan, Pakixtan. Như vậy, tổng cộng Trung quốc giáp với 14 nước. + Ngoài ra, phía đông Trung Quốc còn giáp với biển, đường bờ biển dài 9000km, gấp 3 lần đường bờ biển Việt Nam. Bước 2: Quy mô lãnh thổ CH1: Dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết Trung Quốc có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới, sau những nước nào? à HS TL à GV chuẩn:Với diện tích 9,57 triệu km2, Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 4 thế giới.Diện tích này gấp 29 lần Việt Nam và chỉ cần 1 tỉnh của Trung Quốc đã lớn tương đương với 1 quốc gia khác trên thế giới. Đó là về mặt lãnh thổ, còn về mặt hành chính, các em có thể ghi các kiến thức cơ bản sau (giáo viên giảng phần này) Bước 3: Ý nghĩa CH: Hãy cho biết ý nghĩa của vị trí địa lý và lãnh thổ đối với sự phát triền kinh tế - xã hội ở Trung Quốc? àHSTL à Giáo viên chuẩn KT Hoạt Động 2: II. Điều kiện tự nhiên (nhóm) Bước 1: Hướng dẫn HS cách xác định kinh tuyến 1050Đ. Yêu cầu HS dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào lược đồ hình 10.1 trong SGK. Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc theo phiếu học tập : - CH: Hãy làm rõ sự khác biệt về: địa hình, khí hậu, sông ngòi và khoáng sản giữa 2 miền Đông – Tây của Trung Quốc? Phiếu học tập Các yếu tố tự nhiên Miền Tây Miền Đông Địa hình Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản + Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình 2 miền Đông - Tây + Nhóm 2: Tìm hiểu về khí hậu 2 miền Đông - Tây + Nhóm 3: Tìm hiểu về sông ngòi 2 miền Đông - Tây + Nhóm 4: Tìm hiểu về khoáng sản 2 miền Đông - Tây Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn hoá kiến thức, lật mở từng ô kiến thức đã chuẩn bị sẵn vào giấy roki. è Liên hệ dãy HYMALAYAS: Đỉnh Everest (Chomolungma) cao 8848,13m là “nóc nhà” của thế giới. - GV hỏi thêm một số câu hỏi: - Khí hậu mùa đông của Trung Quốc có gì khác so với Việt Nam? So với VN thì mùa đông TQ lạnh hơn, nhiều vùng lãnh thổ bị băng tuyết bao phủ, không thể trồng trọt được. Việt Nam có thể xuất khẩu rau vụ đông sang TQ vì rau vụ đông ở VN rất đa dạng và phong phú. - Nêu và giải thích chế độ nước của các dòng sông miền Đông Trung Quốc? Tại sao hệ thống sông của Trung Quốc lại có giá trị lớn về thuỷ điện? - Miền đông TQ có khí hậu gió mùa nên chế độ nước sông có sự phân hóa theo mùa sâu sắc. Mùa hạ mưa nhiều nên sông thường có lũ lớn, mùa đông mực nước sông hạ xuống do ít mưa. - Đi từ Đông sang Tây, địa hình TQ là những bậc thang khổng lồ, làm thay đổi độ dốc lòng sông, nước sông chảy xiết có giá trị lớn về thủy điện. Chuyển ý: Thiên nhiên giàu có và đa dạng đó là điều kiện thuận lợi để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng. Tuy nhiên những khó khăn như: địa hình núi cao, nhiều hoang mạc, nhiều vùng khí hậu khắc nghiệt, lũ lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra rất cần bàn tay khối óc của con người. Hoạt động 4: III. Dân cư và xã hội (Cả lớp/Cặp đôi). Bước 1: - CH1: Dựa vào kênh chữ SGK, hãy cho biết đặc điểm dân số Trung Quốc? àHSTL àGV chuẩn: + Với dân số khoảng 1,3 tỷ người, dân số Trung Quốc đông nhất thế giới. + Dân số Trung Quốc đông gấp 29 lần dân số Việt Nam, Gấp 2 lần tổng diện tích đất nổi các nước Đông Nam Á cộng lại. Dân số Trung Quốc đông tới mức, chỉ cần 1 tỉnh của Trung Quốc cũng lớn tương đương một quốc gia khác. - Dựa vào Hình 10.3, hãy nhận xét về sự thay đổi tổng số dân của Trung Quốc thời kỳ 1949 – 2005? àHSTL à Giáo viên chuẩn: Từ năm 1949 – 2005, có sự thay đổi tổng số dân nhanh chóng, nhưng có sự khác nhau: + 1949 – 1975: Đường đồ thị dốc chứng tỏ dân số tăng nhanh. + 1975 – 2005: Đường đồ thị bớt dốc chứng tỏ tốc độ tăng chững lại. Tuy nhiên, do quy mô dân số lớn nên hiện nay, Trung Quốc vẫn có dân số lớn nhất thế giới. - CH2: Dựa vào hình 10.4, hãy nhận xét về sự phân bố dân cư Trung Quốc và giải thích nguyên nhân? àHSTL à GV chuẩn: Như vậy, ta thấy dân số Trung Quốc lớn khổng lồ như vậy nhưng chỉ tập trung ở Phí đông. Vì (điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thận lợi). - GV: Đó là giưa miền Đông và miền Tây, còn giữa thành thị và nông thôn thì sao? - CH3: Dựa vào hình 10.3, nhận xét về sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở Trung Quốc và xu hướng gia tăng? àHSTL àGV chuẩn. - GV: Một nước có dân số đông như vậy có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội. àHọc sinh 1: àHọc sinh 2: àGiáo viên đúc kết: - Thuận lợi: + Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: + Thiếu việc làm, sinh ra nhiều tệ nạn xã hội và ô nhiễm môi trường. - CH4: Với dân số đông Trung Quốc đã thực hiện chính sách gì để giảm sự gia tăng dân số? Em hiểu như thế nào về chính sách đó? à Học sinh trả lời và giải thích. à Giáo viên đúc kết: + Trung Quốc thực hiện chính sách dân số triệt để hay con gọi là chính sách một con. + Chính sách này đã làm cho tỷ lệ gia tăng dân số Trung Quốc giảm, nhưng đồng thời gây mất cân bằng giới tính. Bước 2: Xã hội (cá nhân) - CH1: Giáo dục Trung Quốc được đầu tư phát triển như thế nào? Kết quả ra sao? àHSTL àGV chuẩn - GV cho học sinh xem hình ảnh một số công trình lớn và các phát minh nổi bật của Trung Quốc từ đó rút ra đặc điểm tiếp theo. Ø GV kết luận đây chính là những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc, đặc biệt du lịch. - Diện tích: 9,57 triệu km2 - Dân số: 1,3 tỉ người - Thủ đô: Bắc Kinh I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lý - Khoảng 200B – 530B, thuộc vùng Trung, Đông Á. - Giáp 14 nước, phía đông giáp Thái Bình Dương. 2. Quy mô lãnh thổ -Đứng thứ 4 thế giới - Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc Trung ương - Hai đặc khu hành chính: Hồng Kông và Ma Cao. - Đảo ĐÀI Loan vẫn là một bộ phận của Trung Quốc. 3.Ý nghĩa - Thuận lợi: + Giao lưu phát triển kinh tế - xã hội + Cảnh quan đa dạng + Kinh tế biển -Khó khăn: + Thiên tai +Biên giới chủ yếu là núi cao, hoang mạc, giao thông khó khăn. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Các yếu tố tự nhiên Miền Tây Miền Đông Địa hình -Núi thấp, đồng bằng màu mỡ à thuận lợi pt kinh tế, cư trú -Núi cao, các cao nguyên đồ sộà khó khăn giao thông Đông - Tây Khí hậu -Ôn đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa, mưa nhiều à thuận lợi phát triển nông nghiệp, sinh hoạt - Lục địa khắc nghiệt, mưa ítà Sông ngòi -Sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giangà thuận lợi giao thông - Là nơi bắt nguồn của các hệ thống sông lớn à phát triển thủy điện Khoáng sản -Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt à Phát triển nông nghiệp - Nhiều loại: than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng III.DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Đông nhất thế giới: +1,3 tỉ người (2005) + Chiếm 1/5 dân số thế giới - Nhiều thành phần dân tộc: + Trên 50 dân tộc + Trong đó, người Hán chiếm 90%. - Dân cư phân bố không đều: + Miền đông: đông đúc, miền Tây thưa thớt. + Dân nông thôn 63%, dân thành thị 37% và có xu hướng tăng. à Chính sách dân số: mỗi gia đình chỉ có 1 con, làm mất cân bằng giới tính. 2. Xã hội - Chú trọng giáo dục - Lao động cần cù, sang tạo - Quốc gia có nền văn minh lâu đời. IV.ĐÁNH GIÁ Câu 1: Ranh giới giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc được xác định qua kinh tuyến: A. Kinh tuyến 1050Đ. B. Kinh tuyến 1050T. C. Kinh tuyến 1150Đ. D. Kinh tuyến 1150T. Câu 2: Đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc A. Chủ yếu là núi cao, nhiều sông gây lũ lụt vào mùa hạ. B. Đồng bằng là chủ yếu, có khí hậu ôn đới gió mùa, lượng mưa tương đối lớn. C. Chủ yếu là cao nguyên, khí hậu ôn đới hải dương, và nhiệt đới Câu 3: Miền Tây Trung Quốc có đặc điểm: A. Dãy núi cao, xen lẫn các bồn địa. B. Dãy núi cao, có khí hâu ôn đới cận nhiệt. C. Dãy núi cao, các sơn nguyên xen lẫn các bồn địa với khí hậu ôn đới lục địa. V.DẶN DÒ Đọc bài mới: Tiết 2. tiếp bài TRUNG QUỐC TP. HCM, ngày . tháng 02 năm 2012 TP. HCM, ngày 23 tháng 02 năm 2012 Phê duyệt của giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực hiện . .. . .. . .. .. . Nguyễn Như Ngọc Phạm Thị Hương

File đính kèm:

  • docBAI 10 TRUNG QUOC TIET 2.doc