I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của thương mại nước và tình hình hoạt động nội thương nước ta trong nền kinh tế thị trường.
- Biết được tình hình, cơ cấu xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam
- Biết được các tài nguyên du lịch chính của nước ta
- Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng
2. Kĩ năng
- Chỉ ra được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch (tự nhiên, nhân văn) và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của cả nước
- Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến du lịch, thương mại
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại và du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 15/2/2009
Tiết 34 Ngày soạn:
Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của thương mại nước và tình hình hoạt động nội thương nước ta trong nền kinh tế thị trường.
- Biết được tình hình, cơ cấu xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam
- Biết được các tài nguyên du lịch chính của nước ta
- Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng
2. Kĩ năng
- Chỉ ra được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch (tự nhiên, nhân văn) và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của cả nước
- Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến du lịch, thương mại
II. Đồ dùng dạy học:
1. Phương tiện
- Atlat Việt Nam.
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Bản đồ thương mại Việt Nam
2. Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ
- Chứng minh nước ta có ngành giao thông vận tải đa dạng. Trình bày tình hình phát triển và phân bố của các ngành GTVT ở nước ta ?
- Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông của nước ta ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
GV giới thiệu thiệu thương mại và du lịch là hai ngành thuộc khu vực dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Cho HS lấy VD minh họa
HĐ1: Tìm hiểu hoạt động nội thương
+ B1: GV hg/d HS ng/c SGK:
- Nhận xét hoạt động nội thương nước ta? Giải thích tại sao có sự phát triển đó?
- Phân tích H31.1 để rút ra nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ theo thành phần kinh tế?
- Tại sao ĐNB, ĐBSH và ĐBSCL là những vùng có hoạt động nội thương mạnh nhất?
+ B2: HS dựa vào SGK và kiến thức→một số HS trả lời. GV kết luận
HĐ2: Tìm hiểu hoạt động ngoại thương (Nhóm)
- B1: GV chia lớp thành 6 nhóm và hg/d HS ng/c SGK và vận dụng kiến thức thực tế để giải quyết vấn đề:
+ N1,2: Quan sát H 31.2, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990-2005
+ N3,4: Quan sát H 31.3, hãy nhận xét tình hình xuất khẩu nước ta giai đoạn 1990-2005, mặt hàng xuất khẩu và thị trường xuất khẩu của nước ta
+ N5, 6: Quan sát H 31.3, hãy nhận xét tình hình nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990-2005, mặt hàng nhập khẩu và thị trường nhập khẩu của nước ta
- B2: HS làm việc theo nhóm, nhận xét, đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- B3: GV nhận xét, kết luận
HĐ3: Tìm hiểu hoạt động du lịch
- GV hg/d HS ng/c sgk H 31.4, H 31.5và vân dụng kiến thức thực tế để làm rõ những vấn đề sau:
+ Khái niệm TN du lịch? Phân loại? Xác định trên bản đồ sự phân bố các tài nguyên du lịch của nước ta
- HS chỉ trên bản đồ. GV kết luận
- B2: Thảo luận cặp đôi
+ GV hg/d HS ng/c sgk, dựa vào H 31.6, hãy phân tích, nhận xét tình hình phát triển du lịch ở nước ta? Sử dụng bản đồ để xác định các trung tâm du lịch của nước ta?
+ HS làm việc theo cặp, nhận xét, bản đồ
GV kết luận
1. Thương mại:
a. Nội thương:
- Ra đời sớm, hình thành thị trường thống nhất trong cả nước, ngày càng phát triển
- Hàng hóa phong phú, đa dạng→đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dân
- Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và danh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế: Ngoài nhà nước chiếm chủ yếu, tăng 76,9%→83,3%, vốn đầu tư nước ngoài tăng 0,5→3,8%, k/v nhà nước giảm 22,6→12,9%
b. Ngoại thương
- Có nhiều chuyển biến rõ rệt.
- Thị trường ngày càng được mở rộng, hội nhập (hướng đa dạng hóa, đa phương hóa).
- Kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh.
Cơ cấu hàng xuất khẩu có thay đổi: CN nặng, khoáng sản....hàng gia công còn lớn
+ Thị trường ngày càng được mở rộng: HKỳ, NBản, Tquốc...
- Kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh, tuy nhiên do nước ta đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước nên nhập TLSX, nguyên nhiên liệu, hàng tiêu dùng
+ Cơ cấu hàng nhập.
+ Thị trường nhập khẩu: Châu Âu, khu vực châu Á TBDương
2. Du lịch:
a.Tài nguyên du lịch
- Khái niệm: SGK (Nhà nước ban hành ngày 20-2-1999)
→là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu.
- Phân loại:
+ TNDL tự nhiên: Loại TN có sẵn trong tự nhiên, tương đối phong phú và đa dạng, như : địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
+ TNDL nhân văn: Loại TN do con người tạo ra, rất phong phú, đa dạng, như: di tích vănhóa, lễ hội, văn hóa, văn nghệ dân gian.
b. Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm du lịch:
- Tình hình phát triển du lịch
+ Hình thành từ sớm nhưng đến đầu thập niên 90 mới có xu hướng phát triển nhanh.
- Số du khách nội địa cả quốc tế đều tăng.
- Thu nhập và CSHT tăng nhanh.
- Phân bố: các trung tâm du lịch: HN, ĐN, TPHCM
IV. Củng cố:
- Tồn tại của hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta là gì ?
- Tại sao sau việc bình thường quan hệ Việt - Mỹ thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng?
- Chứng minh rằng nước ta có tài nguyên du lịch phong phú đa dạng?
- Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
*. Hướng dẫn học ở nhà:
- Trả lời câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK.
- Chuẩn bị bài ôn tập.
V. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Tiet 34 Van de phat trien thuong mai va du lich.doc