Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 38: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa hai vùng Tây nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ

I. MỤC TIÊU

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tính toán số liệu, vẽ biểu đồ.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiết.

- Củng cố kiến thức đã học về hai vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Các số liệu được tính toán.

- Các biểu đồ được chuẩn bị sẵn trên khổ giấy lớn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Hỏi bài củ

- Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở Tây Nguyên?

- Trình bày các điều kiện (tự nhiên, kinh tế - xã hội) đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các vùng chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở khu vực này?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 38: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa hai vùng Tây nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n 08/04/ 2009 Thực hành TiÕt 43 - Bµi 38 SO SÁNH VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN GIỮA HAI VÙNG TÂY NGUYÊN VỚI TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tính toán số liệu, vẽ biểu đồ. - Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiết. - Củng cố kiến thức đã học về hai vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các số liệu được tính toán. - Các biểu đồ được chuẩn bị sẵn trên khổ giấy lớn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hỏi bài củ - Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở Tây Nguyên? - Trình bày các điều kiện (tự nhiên, kinh tế - xã hội) đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các vùng chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở khu vực này? 2. Định hướng bài học. GV yêu cầu một HS đọc mục đích yêu cầu của bài thực hành. HS: Đọc mục đích yêu cầu của bài thực hành: Bài tập 1: + Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miền núi Bắc bộ, Tây Nguyên năm 2005. + Dựa vào kiến thức đã học ở các bài 22, 32, 37, hãy nhận xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năn giữa hai vùng này. Bài tập 2: + Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu thể hiện tỉ trọng của trâu và bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. + Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam hoặc bản đồ giáo khoa treo tường về nông nghiệp Việt nam, cùng như dựa vào các kiến thức đã học, hãy cho biết: Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn? Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỉ trọng của hai vùng so với cả nước? Tại sao ở Trung du miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại. 3. Bài mới. Bài tập 1: 1. GV cho HS nhận dạng bảng số liệu, xác định các kiểu biểu đồ thích hợp. HS: Xác định kiểu biểu đồ thích hợp. GV: Kết luận. Trên nguyên tắc, có thể vẽ biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ tròn có kích thước khác nhau. Tuy nhiên, do sự chênh lệch về quy mô diện tích cây công nghiệp lâu năm giữa cả nước, Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ, nên vẽ biểu đồ tròn là thích hợp hơn cả. biểu đồ tròn cũng phản ánh cơ cấu tốt hơn biểu đồ cột chồng. 2. HS tự tính toán ra cơ cấu diện tích giao trồng cây công nghiệp lâu năm (%) cảu cả nước, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bảng 38.1. CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM (%) Vùng Cà phê Chè Cao su Các cây khác Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên 30,4 3,6 70,2 7,5 87,9 4,3 29,5 - 17,2 32,5 8,5 8,3 3. HS tự tính toán, lập bảng so sánh kích thức biểu đồ. Xác định tỉ số so sánh R bằng căn bậc hai của tỉ số so sánh tổng giá trị tạo nên kích thức biểu đồ và lập bảng. Chú ý nên lấy biểu đồ kích thước nhỏ nhất làm chuẩn (giá trị so sánh = 1,00). Bảng 38.2. SO SÁNH KÍCH THƯỚC BIỂU ĐỒ Vùng Tổng số diện tích cây công nghiệp lâu năm (nghìn ha) So sánh giá trị Lấy (2)/(1) và (3)/(1) So sánh bán kính biểu đồ (R = ) R= và Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên 91,0 643,3 1633,6 1,00 7,07 17,95 1,00 2,65 4,3 4. Vẽ biểu đồ. Sau khi HS vẽ xong Gv đưa ra biểu đồ mẫu để Hs đối chiếu. Hình 37.1. Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2000 5. Nhận xét. - Diện tích cà phê chè mấy năm gần đây có phát triển ở Sơn La (Tây Bắc), nhưng tỉ trọng trong tổng diện tích cây công nghiệp của vùng là không đáng kể. - GV: Hướng dẫn HS kẻ bảng so sánh. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên 1. Điều kiện sản xuất - Đất trồng - Khí hậu Chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá phiến và đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ. - Nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. - phần lớn là đất feralit hình thành trên đá ba dan. - Cận xích đạo, nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô kéo dài, lại có sự phân hoá theo độ cao. 2. Quy mô sản xuất Khá lớn. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 của cả nước. Lớn. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 của cả nước. 3. Các sản phẩm chính Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt như chè, trẩu, sở và các loại cây đặc sản như hồi Cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu Bài tập 2: 1. GV cho HS tính toán, vẽ biểu đồ có thể yêu cầu HS hoàn thành ở nhà như là bài tập. - Tương tự như bài tập 1, xữ lí số liệu được kết quả như sau: Bảng 38.3. CƠ CẤU TỔNG ĐÀN TRÂU BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TDMNBB VÀ TÂY NGUYÊN (%) Vùng Trâu Bò Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên 34,5 65,1 10,4 65,5 34,9 89,9 - Xác định tỉ số so sánh R bằng căn bậc hai của tỉ số so sánh tổng giá trị tạo nên kích thức biểu đồ và lập bảng. Chú ý nên lấy biểu đồ kích thước nhỏ nhất làm chuẩn (giá trị so sánh = 1,00). Bảng 37.4. SO SÁNH KÍCH THƯỚC BIỂU ĐỒ Vùng Tổng đàn trâu, bò (nghìn con) So sánh giá trị So sánh (R) Tây Nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ Cả nước 688,8 2579,3 8462,9 1,00 3,74 12,3 1,00 1,94 3,50 Cách vẽ tương tự như bài tập 1. 2. Hướng dẫn HS nhận xét. Lưu ý hai điểm: - Điều kiện đồng cỏ. - Sự khác biệt khí hậu (Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu ẩm, có mùa đông lạnh; Tây Nguyên có khí hậu nóng, có mùa khô).

File đính kèm:

  • docTiet 43 Bai 38 Thuc hanh So sanh Tay Nguyen voi TDvaf Mn Bac Bo.doc