I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành CN Việt Nam.
- Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành CN.
2. Kĩ năng
- Biết cách phân tích, lựa chọn và vẽ được biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất CN.
- Biết phân tích, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu CN trên cơ sở số liệu và biểu đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bđ Công nghiệp Việt Nam
- Thước kẻ, compa, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 43 - Bài 39: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 2009 giáo viên: Lê Mạnh Quang
Chương trình địa 12 nâng cao
Bài 43 Bài 39 Thực hành:
Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch
cơ cấu công nghiệp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành CN Việt Nam.
- Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành CN.
2. Kĩ năng
- Biết cách phân tích, lựa chọn và vẽ được biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất CN.
- Biết phân tích, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu CN trên cơ sở số liệu và biểu đồ.
II. Phương tiện dạy học
- Bđ Công nghiệp Việt Nam
- Thước kẻ, compa, máy tính...
III. Hoạt động dạy và học
Khởi động: Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
1. GV y/c HS đọc kĩ đầu bài và gợi ý cách làm:
- Bảng số liệu tuyệt đối hay tương đối, có phải xử lí hay không...
- Chon dạng biểu đồ thích hợp...
- Một số lưu ý khi vẽ biểu đồ.
- Nhận xét và giải thích.
2. HS lên bảng làm bài tập, nhận xét và bổ sung. GV tổng kết.
HĐ 2: Cá nhân
- Lưu ý HS cần xử lí số liệu ra % (vì là cơ cấu)
HĐ 3: Cả lớp
1. GV gợi ý cách nhận xét:
- Nhận xét chung về tỉ trọng giá trị SXCN phân theo vùng.
- Sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1996 và 2005 đối với từng vùng.
2. HS trình bày, GV chuẩn xác.
- Tại sao ĐNB là vùng có tỉ trọng giá trị SXCN cao nhát cả nước? (căn cứ vào nguồn lực để trả lời)
1. Bài 1
a. Vẽ biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Y/c: Chính xác, có chú giải, có tên biểu đồ, đẹp.
b. Nhận xét
- Tỉ trọng và sự chuyển dịch cơ cấu của từng ngành.
- Giải thích (có thể tách hoặc gắn liền với từng phần nhận xét).
2. Bài 2
a. Nhận xét cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế
- Tính cơ cấu giá trị SXCN phân theo thành phần KT (%):
Thành phần KT
1996
2005
- Nhà nước
- Ngoài Nhà nước
- KV có vốn đầu tư nước ngoài
50,3
24,6
25,1
25,1
31,2
43,7
- Nhận xét:
+ Cơ cấu giá trị sản xuất CN
+ Sự chuyển dịch cơ cấu (dẫn chứng)
b. Nhận xét cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị SXCN phân theo vùng
- Do sự khác nhau về nguồn lực, cho nên cơ cấu giá trị sản xuất không đồng đều giữa các vùng.
+ Các vùng có tỉ trọng lớn nhất (dẫn chứng)
+ Các vùng có tỉ trọng nhỏ (dẫn chứng)
- Có sự thay đổi về tỉ trọng giữa 1996 và 2005 đối với từng vùng.
+ Vùng tăng nhanh nhất...
+ Vùng giảm mạnh nhất...
+ Vùng có tỉ trọng giá trị SXCN cao nhất...
IV. Đánh giá
Căn cứ vào bảng số liệu sau:
Giá trị SXCN theo giá thực tế của ĐBSH và ĐNB. (Đơn vị: tỉ đồng)
Vùng
2000
2005
ĐBSH
ĐNB
Cả nước
57683
185593
336100
194722
555167
991049
Nhận xét về tỉ trọng của ĐBSH và ĐNB trong cơ cấu giá trị sản xuất CN của cả nước.
Giải thích vì sao tỉ trọng của cả hai vùng đều tăng liên tục trong giai đoạn 2000 – 2005.
V. Hoạt động nối tiếp
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị SXCN theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế., (Đơn vị: %).
Thành phần kinh tế
1996
2000
2005
- Kinh tế Nhà nước
+ Trung ương
+ Địa phương
- Kinh tế ngoài Nhà nước
+ Tập thể
+ Tư nhân
+ Cá thể
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
49,6
33,1
16,5
23,9
0,6
7,8
15,5
26,5
34,2
23,4
10,8
24,5
0,6
14,2
9,7
41,3
25,1
19,3
5,8
31,2
0,4
22,7
8,1
43,7
Vẽ biểu đồ biểu hiện cơ cấu giá trị SXCN phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2005.
Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị SXCN phân theo thành phần kinh tế.
File đính kèm:
- tiet 43 bai 39 dia 12 NC.doc