I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Củng cố thêm kiến thức trong bài 33
- Biết được sức ép nặng nề của Ds đối với các vấn đề KT-Xh ở ĐBSH
- Phân tích được mối quan hệ giữa DS với sản xuất lương thực và tìm ra hướng giải quyết.
2. Kĩ năng:
- Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết.
- Biết giải quyết một cách khoa học về mối quan hệ giữa DS và vấn đề sản xuất lương thực ở ĐBSH, từ đó có thể đề ra định hướng cần thiết
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 47: Thực hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 51 BÀI 47: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Củng cố thêm kiến thức trong bài 33
- Biết được sức ép nặng nề của Ds đối với các vấn đề KT-Xh ở ĐBSH
- Phân tích được mối quan hệ giữa DS với sản xuất lương thực và tìm ra hướng giải quyết.
2. Kĩ năng:
- Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết.
- Biết giải quyết một cách khoa học về mối quan hệ giữa DS và vấn đề sản xuất lương thực ở ĐBSH, từ đó có thể đề ra định hướng cần thiết
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các loại bản đồ: hình thể, phân bố dân cư, nông nghiệp của vùng ĐBSH
- Các dụng cụ học tập cần thiết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1:Tính tốc độ tăng trưởng và so sánh tốc độ tăng trưởng về DS và sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng đối với cả nước
Hình thức: cá nhân
- Bước 1: Gv yêu cầu HS theo dõi bảng số liệu trong SGK, hướng dẫn cách tính tốc độ tăng trưởng và tỉ trọng theo yêu cầu của đề bài đặt ra
- Bước 2: GV theo dõi, hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc của HS trong quá trình làm việc
- Bước 3: HS trình bày kết quả làm việc, GV nhận xét đối chiếu kết quả.
1. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
1995
2005
1995
2005
Số dân
100
111.7
100
115.4
Diện tích gieo trồng cây LT có hạt
100
109.3
100
114.4
Sản lượng LT có hạt
100
122.0
100
151.5
Bình quân LT có hạt
100
109.4
100
131.4
2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
1995
2005
1995
2005
Số dân
22.4
21.7
100
100
DT gieo trồng cây LT có hạt
15.3
14.6
100
100
Sản lượng LT có hạt
20.4
16.5
100
100
Bình quân LT có hạt
91.1
75.9
100
100
- Bước 4: GV hướng dẫn HS nhận xét bảng số liệu
(Nhận xét: Tỉ trọng các chỉ số trong bảng số liệu của §BSH có sự thay đổi theo chiều hướng giảm dần so với tỉ trọng chung của cả nước, tiếp sau đó là tỉ trọng sản lượng lương thực có hạt, số dân, diện tích gieo trồng cây LT có hạt).
- Bước 5: Gv kiểm tra bài làm của HS, yêu cầu một số HS làm mẫu, các HS trong lớp cùng nhận xét, sau đó có thể yêu cầu thu bài tại lớp hoặc về nhà hoàn thiện.
Hoạt động 2: Phân tích và gi¶i thích mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH và đề ra hướng giải quyết.
Hình thức: cặp
- Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi
- Hai HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung kiến thức.
Mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH:
- Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây LT nên mặc dù diện tích gieo trồng cây LT có hạt giảm nhưng sản lượng trên thực tế vẫn tăng
- Tuy nhiên do sức ép của DS nên bình quân LT có hạt theo đầu người vẫn giảm so với cả nước.
Phương hướng giải quyết
- Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt
- Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất vấn đề lương thực
- Thực hiện tốt công tác DS kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ sinh
- Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm, từ đó mức sinh sẽ giảm dần
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH. Cụ thể là trong nông nghiệp cần phải tích cực giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trộng của ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây LT và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- GV nhắc HS về nhà hoàn thiện bài thực hành
- HS về nhà đọc trước bài 35.
File đính kèm:
- tiet 51 sach nang cao.doc