Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 14 - Tuần 15 - Bài 13 : Thực hành đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi

 1. Về kiến thức :

- Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sông ngòi.

 2. Về kỹ năng :

- Đọc hiểu bản đồ sông ngòi, địa hình. Xác định đúng các địa danh trên.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi, đỉnh núi.

 3. Về thái độ :

- Tinh thần và thái độ học tập của học sinh.

4. Kiến thức trọng tâm :

-Vẽ được lược đồ khung Việt Nam

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 14 - Tuần 15 - Bài 13 : Thực hành đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/11/2008 Ngày dạy : 18/11/2008 Tiết : 14 Tuần : 15 Bài 13 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sông ngòi. 2. Về kỹ năng : - Đọc hiểu bản đồ sông ngòi, địa hình. Xác định đúng các địa danh trên. - Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi, đỉnh núi. 3. Về thái độ : - Tinh thần và thái độ học tập của học sinh. 4. Kiến thức trọng tâm : -Vẽ được lược đồ khung Việt Nam - Điền đúng tên các dãy núi , đỉnh núi , sông ngòi trên lược đồ . II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Atlat Địa lí Việt Nam, Bản đồ trống. - Các cánh cung, các dãy núi, các tam giác thể hiện đỉnh núi được vẽ sẵn lên giấy dán. III. Phương pháp : Phân tích, giảng giải. IV. Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn định lớp : ( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài ) 2. Kiểm tra bài cũ : CH 1 : Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ? Sự phân hóa theo độ cao ở nước ta biểu hiện ở các thành phần tự nhiên nào ? à Sgk trang 51, 52. CH 2 : Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lý tự nhiên.Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền. à Sgk trang 52, 54, 55. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu mục đích, yêu cầu của bài thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Mở bài : GV nêu yêu cầu của bài thực hành : - Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ( hoặc Atlat Địa lí Việt Nam ). - Điền vào lược đồ Việt Nam các cánh cung, các dãy núi, một số đỉnh núi. HĐ 1 : Cá nhân Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên trên bản đồ. Bước 1 : GV đặt câu hỏi : Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí : - Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Hoành Sơn. - Các cao nguyên đá vôi : Tà Phình - Sìn Chải - Sơn La - Mộc Châu. - Các cánh cung : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Các cao nguyên : Lâm Viên, Di Linh. Bước 2 : Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vị trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3 : GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các dãy núi và cao nguyên nước ta. HĐ 2 : Cả lớp Xác định vị trí các đỉnh núi trên bản đồ. Bước 1 : GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam, xác định vị trí các đỉnh núi : Phanxipăng : 3143m; Khoan La San : 1853m, Pu Hoạt : 2452m, Tây Côn Lĩnh : 2419m; Ngọc Linh : 2598m; Pu xai lai leng : 2711m; Rào Cỏ : 2235m; Hoành Sơn : l046m; Bạch Mã : 1444m; Chưyangsin : 2405m; Lang Biang 2167 m. Sắp xếp tên các đỉnh núi vào các vùng đồi núi tương ứng. Bước 2 : Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để tìm vị trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3 : GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường vị trí các đỉnh núi . 4 HS lên bảng sắp xếp tên các đỉnh núi và các vùng đồi núi tương ứng. - Vùng núi Tây Bắc : Đỉnh Phanxipăng, Khoan La San. - Vùng núi Đông Bắc: Đỉnh Tây Côn Lĩnh. - Vùng núi Bắc Trường Sơn : Đỉnh Pu Hoạt, Pu xai lai leng, Rào Cỏ, Hoành Sơn, Bạch Mã. - Vùng núi Nam Trường Sơn : Đỉnh Ngọc Linh, Chưyangsin, Lang Biang. HĐ 3 : Cả lớp Xác định vị các dòng sông trên bản đồ. Bước 1 : GV đặt câu hỏi : - Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí các dòng sông : sông Hồng, sông Chảy, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. - Kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Bước 2 : Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vị trí các dòng sông trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3 : GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường vị trí các dòng sông. - Một số HS kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; sông thuộc miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ; sông thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. HĐ 4 : Cá nhân Điền vào lược đồ các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi. Bước 1 : Ba HS lên bảng dán các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi lên bản đồ trống. Bước 2 : Các HS khác nhận xét phần bài làm của bạn. GV đánh giá. Bước 3 : HS vẽ vào lược đồ trống Việt Nam đã chuẩn bị sẵn. 4. Củng cố : - GV biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần sửa chữa. 5. Dặn dị : Hoàn thành bài thực hành nếu chưa xong.Đọc trước bài mới “ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ”.

File đính kèm:

  • docBai 13Thuc hanh Doc ban do dia hinh.doc