I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển
- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .
2. Kĩ năng
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài
- Phân tích, thu thập các số trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận cần thiết.
3. Thái độ: thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vêh Tổ quốc
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 48: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở bắc Trung Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 54 BÀI 48: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển
- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .
2. Kĩ năng
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài
- Phân tích, thu thập các số trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận cần thiết.
3. Thái độ: thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vêh Tổ quốc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh Bắc trung Bộ
- Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học
- Atlat địa lí VN
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng
Hình thức: cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát vị trí địa lí của vùng BTB trong cả nước và trả lời các câu hỏi theo dàn ý:
+ Xác định vị trí địa lí của vùng BTB
+ Kể tên các tỉnh trong vùng
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT-XH của vùng
Một HS trình bày, các HS khác nhâïn xét, bổ sung, GV chốt kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng
Hình thức: cặp
- Bước 1: GV yêu cầu HS bằng kiến thức đã học và nội dung SGK hoàn thiện phiếu HT 1
- Bước 2: GV hướng dẫn HS điền các thông tin nổi bật về thế mạnh và hạn chế của vùng
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả, nhận xét và tổng kết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp.
Hình thức: nhóm
+ Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ
- Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lăm nghiệp
- Nhóm 2: tìm hiểu về nông nghiệp
- Nhóm 3: tìm hiểu về ngư nghiệp
+ Bước 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thông tin và gợi ý ề vấn đề tiềm năng, điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế liên hoàn, ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng
+ Bước 3: GV yêu cầu các nhóm HS trình bày, nhận xét và bổ sung hoàn thiện
Hoạt động 4: tìm hiểu sự hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sơ hạ tầng GTVT.
Hình thức: cá nhân
HS hoàn thành 2 nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ 1: tìm hiểu ngành công nghiệp
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và nội dung SGK, cho biết:
+ BTB có những điều kiện nào để phát triển công nghiệp?
+ Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ, nghiên cứu sự phân bố các loại tài nguyên phục vụ cho công nghiệp, sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng.
- Bước 3: GV yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung
* Nhiệm vụ 2: tìm hiểu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và dựa vào nội dung SGK, cho biết:
+ Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng?
+ Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng
- Bước 2: Gv hướng dẫn HS quan sát lược đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh và hệ thống sân bay, cảng biển của vùng, gợi mở cho HS tìm hiểu vai trò của các tuyến giao thông với vùng
- Bước 3: HS trả lời, GV nhận xét và chốt kiến thức.
Khái quát chung:
Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước
- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông
=> thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển
Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (phụ lục 1)
Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp (phụ lục 2)
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa:
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu.
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế
Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng
- Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB
2. Vì sao đồi sống nhân dân vùng còn nhiều khó khăn, trở ngại
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị nội dung bài 36
VI. PHỤ LỤC
1. PHIẾU HỌC TẬP 1:
Nội dung tìm hiểu
Thuận lợi
Khó khăn
Điều kiện tự nhiên và TNTN
Kinh tế – xã hội
2. PHIẾU HỌC TẬP 2
Lâm nghiệp
Nông nghiệp
Ngư nghiệp
Thế mạnh
Khó khăn
Hướng giải quyết
3. THÔNG TIN PHẢN HỒI
Phiếu học tập 1:
Nội dung tìm hiểu
Thuận lợi
Khó khăn
Điều kiện tự nhiên và TNTN
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng
- dải đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng
- Khoáng sản: crom, titan, đá vôi, sắt, cát,..
- Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây
- Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
- Tài nguyên còn phân tán
Kinh tế – xã hội
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó
- Nhiều di tích văn hóa, lịch sử
- Là mảnh đất địa linh nhân kiệt
- Mức sống thấp
- hạ tầng kém phát triển
Phiếu học tập 2:
Lâm nghiệp
Nông nghiệp
Ngư nghiệp
Thế mạnh
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước)
- Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến
=> phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản
- Đất đai đa dạng: phù sa, feralit
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng
=> phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp
- Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí
- có nhiều sông lớn
=> phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn.
Khó khăn
- Thiếu cơ sở vật chất, máy móc
- Cháy rừng
- Thiếu vốn và lực lượng quản lí
- độ phì kém, chịu nhiều thiên tai
Thiên tai xảy ra thường xuyên
Hướng giải quyết
- Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và tròng rừng
- Giải quyết các vẫn đề lương thực
- Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến
Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
File đính kèm:
- tiet 54 sach nang cao.doc