Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 10: Kiểm tra 45 phút

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Kiểm tra mức độ nhận thức kiến thức cơ bản của học sinh từ bài 1 đến bài 8.

2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện và củng cố các kỹ năng tư duy, thực hành cho học sinh.

 - Rèn luyện kỹ năng khai thác Atlat Địa lí 12.

3. Thái độ:

 - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV : Đề kiểm tra ( 5 mã đề khác nhau) in sẵn và làm vào giấy HS chuẩn bị.

 - Học sinh : Các dụng cụ cần thiết để làm bài kiểm tra: viết, thướt, Atlat Địa lí 12, giấy kiểm tra

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 10: Kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/10/2009 Ngày kiểm tra: 15/10/2009 Lớp kiểm tra: 12A2, 12C4, 12C5 Tiết 10: KIỂM TRA 45’ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra mức độ nhận thức kiến thức cơ bản của học sinh từ bài 1 đến bài 8. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện và củng cố các kỹ năng tư duy, thực hành cho học sinh. - Rèn luyện kỹ năng khai thác Atlat Địa lí 12. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II. CHUẨN BỊ: - GV : Đề kiểm tra ( 5 mã đề khác nhau) in sẵn và làm vào giấy HS chuẩn bị. - Học sinh : Các dụng cụ cần thiết để làm bài kiểm tra: viết, thướt, Atlat Địa lí 12, giấy kiểm tra Phần 1 : Thiết lập ma trận hai chiều: Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kỹ năng Phân tích Tổng hợp Thang điểm TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL Bài 2 1.0 1.0 Bài 4 3.0 3.0 Bài 6 2.0 2.0 Bài 8 1.0 3.0 4.0 Tổng điểm 3.0 4.0 3.0 10.0 Phần 2 : Đề kiểm tra Câu 1: (3.0đ) Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam? Câu 2: (2đ) Dựa vào Atlat và kiến thức đã học: Nên đặc điểm địa hình núi vùng Đông Bắc? Câu 3: (2đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam: a. Xác định vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào? b. Xác định vị trí các cửa khẩu: Thanh Thủy, Tà Lùng, Tây Trang, Lệ Thanh thuộc tỉnh nào? Câu 4: ( 3đ) Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 a. Là giai đoạn diễn ra trong một thời gian khá dài, tới 477 tr năm Bắt đầu từ kỷ Cambri cách đây 542 triệu năm. Trải qua 2 đại Cổ sinh và Trung sinh kết thúc cách đây 65 triệu năm. b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. - Lãnh thổ nước ta hiện nay có nhiều khu vực chìm ngập trong nước biển trong các pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp của các chu kỳ tạo núi Calêđôni và Hecxini (Cổ sinh) , Inđôxini và Kimeri ( Trung sinh) - Đất đá ở giai đoạn này rất cổ, có cả đá trầm tích ( trầm tích biển và trầm tích lục địa), macma, biến chất. - Các trầm tích biển được phân bố rộng khắp trên lãnh thổ, đặc biệt đá vôi ở tuổi Đêvôn và Cacbon-Pecni có nhiều ở Miền Bắc. - Các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi: + Trong đại Cổ sinh là các khối thượng nguồn Sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum. + Trong đại Trung Sinh là các dãy núi ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, các khối núi Cao Bằng – Lạng Sơn – Quảng Ninh, Vĩnh Phúc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ. - Kèm theo các họat động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các hiện tượng đứt gãy, động đất các loại măcma xâm nhập và phun trào như granit, riolit, anđezit cùng các khoáng sản quý như: đồng, sắt, thiết, vàng, bạc, đá quý c. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta rất phát triển. - Các điều kiện cổ địa lí của vùng nhiệt đới ẩm nước ta giai đoạn này được hình thành và phát triển thuận lợi mà dấu vết để lại là các đá san hô tuổi cổ sinh, các hóa than tuổi trung sinh cùng nhiều loài sinh vật cổ khác. - Đại bộ phận lãnh thổ nước ta được hình thành từ khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo, vì thế giai đoạn này có tính chất quyết định đến lịch sử tự nhiên nước ta. 3.0 đ 0.5 0.5 0.25 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 Câu 2 - Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông. - Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. - Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc-Đông Nam. - Những đỉnh núi cao trên 2.000 m ở Thương nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi cao trên 1.000 m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m. 2.0đ 0.5 0.5 0.25 0.75 Câu 3 a. Các vịnh: - Hạ Long: Quảng Ninh - Xuân Đài: Phú Yên - Vân Phong: Khánh Hòa - Cam Ranh: Khánh Hòa b. Các cửa khẩu: - Thanh Thủy: Hà Giang - Tà Lùng: Cao Bằng - Tây Trang: Điện Biên - Lệ Thanh: Gia Lai 2.0đ Mỗi tỉnh 0.25đ Câu a. Khí hậu: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển. - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo c. TNTN vùng biển: - Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, cát, quặng titan,..,trữ lượng muối biển lớn tập trung ở NTB. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. d. Thiên tai: - Bão lớn, sóng lừng, lũ lụt. - Sạt lở bờ biển - Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung à Cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng chống thiên tai, có chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển. 3.0đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ

File đính kèm:

  • docTIET 10 GA 12 CB CUC HAY.doc