Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 45 - Bài 41: Vấn đề phát triển ngành thông tin liên lạc

I. MỤC TIÊU:

1. Kiên thức:

- Nêu được vai trò của TTLL đối với đời sống và sự phát triển kinh tế - xã hội

- Trình bày được dặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và viễn thông.

2. Kỹ năng:

 Phân tích bảng số liệu và phấn bố máy điện thoại theo các vùng

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Một số hình ảnh về các hoạt động TTLL nước ta.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 45 - Bài 41: Vấn đề phát triển ngành thông tin liên lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45 Bài 41 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC I. MỤC TIÊU: 1. Kiên thức: - Nêu được vai trò của TTLL đối với đời sống và sự phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được dặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và viễn thông. 2. Kỹ năng: Phân tích bảng số liệu và phấn bố máy điện thoại theo các vùng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Một số hình ảnh về các hoạt động TTLL nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành bưu chính – các nhân/ lớp - HS đọc SGK cho biết: vai trò, đặc điểm, hiện trạng phát triển ngành Bưu chính nước ta và những giải pháp trong gian đoạn tới. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển ngành viễn thông - cả lớp HS đọc SGK cho biết: - Tình hình phát triển ngành viễn thông nước ta trước thời kì đổi mới và trong những năm gần đây. - Tại sao trong những năm gần đây ngành viễn thông nước ta có tốc độ tăng trưởng cao? Hoạt động 3: Tìm hiểu về mạng lưới viễn thông - cả lớp. HS đọc SGK: - Chứng minh sự đa dạng và không ngừng phát triển của ngành viễn thông ở nước ta. - Dựa vào bảng số liệu cho biết tại sao lại có sự phân bố không đều về số thuê bao điện thoại theo các vùng? - Tại sao số thuê bao điện thoại lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL? 1. Bưu chính: - Vai trò: + Góp phàn rút ngắn khoảng cách giữa các vùng, miền, giữa nông thôn và thành thị, giữa nước ta vứoi quốc tế. + Giúp cho nhân dân tiếp cận với thông tin, chính sách của Nhà nước. - Đặc điểm: chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp. - Thực trạng: + Kỹ thuật đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân + Phân bố chưa đều trên toàn quốc. - Giai đoạn tới: + Triển khai thêm các hoạc động mang tính kinh doanh đề phù hợp với kinh tế thị trường. + Áp dụng tiến bộ về KHKT để đẩy nhanh tốc độ phát triển. 2. Viễn thông: a. Sự phát triển: - Trước thời kì đổi mới: + Mạng lưới và thiết bị cũ kĩ lạc hậu. + Dịch vụ nghèo nàn. + Đối tượng và phạm vi phcụ vụ hẹp, chủ yếu phục vụ các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước và một số cơ sở sản xuất. - Những năm gần đây: + Tốc độ tăng trưởng cao. + Bước đầu có CS VCKT và mạng lưới tiên tiến hiện đại + Dịch vụ thông tin đa dạng, phong phú. + Đối tượng phục vụ rộng rãi + Điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc. + Đến năm 2005 đạt 19 thuê bao/ 100 dân b. Mạng viễn thông: -Ngaønh Vieãn thoâng cuûa nöôùc ta coù xuaát phaùt ñieåm raát thaáp nhöng phaùt trieån vôùi toác ñoä nhanh vöôït baäc. -Ngaønh Vieãn thoâng ñaõ xaùc ñònh ñuùng höôùng laø ñoùn ñaàu csac thaønh töïu kyõ thuaït hieän ñaïi cuûa theá giôùi. - Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển. * Mạng điện thoai (nội hạt và đường dài) - Toàn quốc có 4 trung tâm thông tin đường dài cấp vùng - Điện thoại quốc tế có 3 cửa chính - Mạng điện thoại có tốc độ phát triển rất nhanh, tuy nhiên không đều giữa các vùng (chủ yếu ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL) * Mạng phi thoại: đang được mở rộng và phát triển với nhiều loại hình dịch vụ mới, kỹ thuậ tiên tiến (mạng Fax). * Mạng truyền dẫn: được sử dụng với nhiều phương thức khác nhau. - Mạng dây trần. - Mạng truyền dẫn viba. - Mạng truyền sợ cáp quang - Mạng viễn thông quốc tế - Internet, IV. ĐÁNH GIÁ: V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Làm bài tập 2/ SGK

File đính kèm:

  • doctiet 45 sach nang cao.doc