I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm đựơc các thế mạnh và hạn chế của vùng ĐNB để phát triển kinh tế – xã hội.
- Hiểu được những vấn đề đã và đang được giải quyết để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thể hiện ở các ngành kinh tế và ở việc phát triển tổng hợp kinh tế biển.
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ các đối tượng địa lí tự nhiên, kinh tế – xã hội tạo nên đặc trưng của vùng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ kinh tế Việt Nam
- Bản đồ vùng kinh tế ĐNB và ĐBSCL.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
So sánh hai vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc về phát triển cây công nghiệp.
3. Giảng bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 59 - Bài 53: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59 - Bài 53 - VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU
Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm đựơc các thế mạnh và hạn chế của vùng ĐNB để phát triển kinh tế – xã hội.
- Hiểu được những vấn đề đã và đang được giải quyết để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thể hiện ở các ngành kinh tế và ở việc phát triển tổng hợp kinh tế biển.
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ các đối tượng địa lí tự nhiên, kinh tế – xã hội tạo nên đặc trưng của vùng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ kinh tế Việt Nam
- Bản đồ vùng kinh tế ĐNB và ĐBSCL.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
So sánh hai vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc về phát triển cây công nghiệp.
3. Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung KTCB
Hoạt động 1.
Xác định trên bản đồ các tỉnh của vùng ĐNB,
đánh giá về quy mô diện tích, dân số của vùng? So sánh với một số vùng đã học?
Đặc điểm nổi bật của vùng ĐNB.
Gv phân tích thêm về sự phát triển kinh tế thị trường ở đây đã có từ trước.
1. Khái quát chung
- Diện tích: 23,5 nghìn km2
- Dân số: 11,2 triệu người (2002)
- Bao gồm 6 tỉnh – TP: TPHCM, Đồng Nai, Bà Rịa –Vũng Tàu , Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh.
- Dẫn đầu cả nước về GDP, SLCN và hàng XK
- Vùng có nhiều lợi thế phát triển: kinh tế hàng hoá phát triển sớm, kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, có nhiều thế mạnh phát triển kinh tế.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.
Hoạt động 2.
Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của ĐNB giáp các vùng kinh tế nào? ý nghĩa của vị trí đó?
Vị trí địa lí về mặt kinh tế?
ĐKTN của ĐNB có thuận lợi gì cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước?
Xác định trong atlat địa lí Việt Nam các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển của ĐNB?
Tài nguyên lâm nghiệp có ý nghĩa gì?
Xác định trên bản đồ tự nhiên các loại khoáng sản chính của vùng?
Gv mở rộng và so sánh với một số vùng.
Bên cạnh đó ĐKTN gây những trở ngại, khó khăn gì cho phát triển kinh tế của ĐNB?
Liên hệ bài Lao động và việc làm hãy cho biết chất lượng lao động của vùng ĐNB?
Chứng minh ĐNB là nơi hội tụ đầy đủ các loại hình giao thông lớn bậc nhất nước ta.
2. Các thế mạnh và hạn chế của vùng
a. Vị trí địa lí
- Gần các vùng giàu nguyên liệu
- Vị trí giao thông thuận lợi, hiện đại tạo điều kiện giao lưu trong và ngoài nước, mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu, năng lượng và tiêu thụ sản phẩm.
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Đất: 40% đất ba dan màu mỡ, đất xám phù sa cổ ở Tây Ninh, Bình Dương.
Khí hậu: cận xích đạo, thuỷ lợi đựơc tăng cường nên ĐNB có điều kiện phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
Lâm nghiệp: không lớn nhưng có ý nghĩa quan trọng, có nhiều VQG, khu dự trữ sinh quyển của thế giới.
Khoáng sản: tuy không nhiều nhưng nổi bật là dầu – khí ở thềm lục địa, VLXD
Có trữ năng lớn trên sông Đồng Nai
Tài nguyên biển phong phú.
* Hạn chế: mùa khô kéo nên dài thiếu nước cho phát triển cây công nghiệp và phát triển sản xuất, thiếu một số loại khoáng sản cơ bản
c. Điều kiện kinh tế – xã hội:
Lực lượng lao động có chất lượng cao.
Có sự tích lũy lớn về vốn và kỹ thuật, thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở hạ tầng tốt: giao thông và TTLL. Hệ thống các đô thị: TPHCM, Vũng Tàu, Biên Hòa
Hoạt động 3.
Thế nào lai khai thác lãnh thổ theo chiều sâu?
Gv nêu khái niệm cho học sinh khắc sâu:
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sơ tăng cường đầu tư vốn, khoa học công nghệ nhằm khai thác tốt các nguồi tự nhiên và kinh tế - xã hội,vừa tăng tổng sản phẩm xã hội, tăng thu nhập quốc dân, đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ được môi trường, bảo vệ sử dụng đươc nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: tìm hiểu vấn đề khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở ĐNB hiện nay như thế nào?
Nhóm 2: vấn đề khai thác theo chiều sâu trong các ngành dịch vụ?
Nhóm 3: khai thác chiều sâu trong ngành nông, lâm nghiệp
Nhóm 4: phát triển tổng hợp kinh tế biển bao gồm các ngành nào ở ĐNB?
3. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
a. Trong công nghiệp
Tỉ trọng công nghiệp cao nhất với các ngành như: LK, ĐT, CTM, Tin học, HC, thực phẩm..
Vấn đề phát triển cơ sỏ năng lượng bằng nhiều cách:
+ Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn
+ Các nhà máy nhiệt điện: Trung tâm điện lực Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức.
+ Lấy từ mạng điện quốc gia 500 Kv Bắc – Nam để đảm bảo năng lượng cho vùng.
Thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển công nghiệp.
Bảo bệ môi trường
Phát triển công nghiệp của vùng trong đó có công nghiệp dầu khí.
b. Trong dịch vụ
Phát triển hạ tầng giao thông vận tải: nâng cấp cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, các cảng biển và xây dựng tuyến tàu điện ngầm
Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ
c. Trong nông, lâm nghiệp
Phát triển thuỷ lợi: công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng lớn nhất cả nước, đảm bảo nước tưới cho Tây Ninh và H.Củ Chi – TPHCM. Ngoài ra còn phát triển thêm các vùng khác để tăng hệ số sử dụng đất, mở rộng diện tích
Thay đổi cơ cấu cây trồng: thay các giống cao su mới có năng suất cao, công nghệ trồng mới. Phát triển thêm các cây khác như cà phê, tiêu, điều, mía, đậu tương cũng là thế mạnh.
Bảo vệ vốn rừng đầu nguồn và ven biển.
d. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Vấn đề khai thác dầu – khí ở thềm lục địa ngày càng có quy mô lớn tác động mạnh.
Khai thác tài nguyên sinh vật biển
Du lịch biển: Vũng Tàu
Giao thông vận tải biển: cảng Thị Vải, hệ thống cảng Sài Gòn
e. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
TPHCM – Bình Dương – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu sẽ tăng cường hạt nhân phát triển của vùng và cả nước.
Hoạt động 4.
Gv tổ chức cho học sinh thảo luận và ghi ra giấy khổ A3
Học sinh thảo luận theo chủ đề có ghi chép chọn lọc.
Gv quan sát, bao quát lớp.
Các nhóm thảo luận trong 5 – 7 phút.
Hoạt động 5.
Gv tổ chức cho các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm và cử một đại diện trình bày.
Các học sinh khác bổ sung và hỏi thêm.
Đại diện các nhóm có thể trả lời hoặc đưa ra cả lớp cùng trao đổi.
Gv chốt lại vấn đề cho cả lớp.
4. Củng cố - đánh giá.
- Phân tích những thế mạnh để phát triển kinh tế ở ĐNB?
- Tại sao ở ĐNB có thể khai thác lãnh thổ theo chiều sâu?
- Tìm các số liệu chứng minh ĐNB là vùng kinh tế phát triển nhất nước ta?
5. Hoạt động nối tiếp
- Hướng dẫn làm bài thực hành
File đính kèm:
- Tiet 59 Dia 12 NC Dong Nam Bo.doc