Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Đức Thọ - Bài 20: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Hiểu và nắm đựơc những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta.

- Xác định và hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh, đồng thời biết được chiến lược phát triến dân số và sử dụng hợp lý lao động.

2. Kỹ năng:

- Phân tích sơ đồ, BSL thống kê, lược đồ trong nội dung bài học.

- Khai thác nội dung từ bản đồ dân cư .

3. Thái độ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Át lát địa lí Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư nước ta

- Bảng biểu, số liệu liên quan đến nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Bài cũ: Kiểm tra bài thực hành của một số học sinh.

3. Bài mới.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Đức Thọ - Bài 20: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
địa lí dân cư Tiết 23 Ngày soạn: 21/11/2007 Bài 20 đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm đựơc những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta. - Xác định và hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh, đồng thời biết được chiến lược phát triến dân số và sử dụng hợp lý lao động. 2. Kỹ năng: - Phân tích sơ đồ, BSL thống kê, lược đồ trong nội dung bài học. - Khai thác nội dung từ bản đồ dân cư . 3. Thái độ. II. Thiết bị dạy học - át lát địa lí Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư nước ta - Bảng biểu, số liệu liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định 2. Bài cũ: Kiểm tra bài thực hành của một số học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung KTCB Hoạt động 1. GV cung cấp cho HS một vài số liệu thông tin về dân số, kết hợp với đàm thoại, nêu vấn đề. ? Quy mô dân số nước ta, so sánh với các nước. ? dân số nước ta đông có thuận lợi, khó khăn gí cho phát triển KT. ? nước ta có bao nhiêu dân tộc, kể tên một số dân tộc. Thuận lợi gì cho phát triển kinh tế. 1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. - Năm 2005 dân số nước ta là 83,3 triệu người, thứ 3 ĐNA, thứ 8 CA và 13 trên thế giới. ðNguồn lao động dồi dào, TT tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong giải quyết việc làm, CLCS. - Có 54 dân tộc, đông nhất là người kinh(86.2%) ðđoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng văn hoá Hoạt động 2. GV hướng dẫn hs nhận xét biểu đồ 20.1 sgk để chứng minh dân số nước ta tăng nhanh: GV Hướng dẫn hs tính thời gian dân số tăng gấp đôi. ? Vì sao dân số nước ta có xu hướng gia tăng giảm dần. Hiện nay quy mô vẫn tiếp tục tăng? ? Quan sát sơ đồ lấy vd chứng minh sự gia tăng dân số tăng nhanh tạo sức ép lớn. ? C/m nước ta có cơ cấu dân số trẻ. ? dân số trẻ có ảnh hưởng ntn đến phát triển kinh tế. 2. Dân số tăng nhanh, dân số trẻ. - Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỹ XX: 1931-60: 1.85%, 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%, 89-99: 1.7%, 1999-2001: 1.35% Tỉ lệ 1.32% đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. ðSức ép: Phát triển KT, bảo vệ TNMT, nâng cao chất lượng CS. - Dân số trẻ: độ tuổi lao động gần 60% dân số, trẻ em trên 33%, tuổi già chỉ 7,6% (1999) ðLLLĐ dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo, bên cạnh đó khó khăn trong giải quyết việc làm. Hoạt động 3. -Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm nhỏ với nội dung: chứng minh và giải thích dân số nước ta phân bố không đều theo TT-NT, ĐB-MN. -Gv theo giỏi, hướng dấn hs quan sát át lát địa lí Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, hình 20.2 sgk, bảng 20.1. -Hs trình bày kết quả. -Hs khác nhận xét bổ sung. - Gv chuấn kiến thức, đánh giá hoạt động của hs 3. Sự phân bố dân cư không đều - MDDS: 245 người/km2 - Phân bố không đều giữa ĐB – MN: + ĐB: 1/4 S – chiếm 3/4 dân số + MN: 3/4 S - chiếm 1/4 dân số - Phân bố không đều giữa NT – TT + NT: 74.2%, có xu hương giảm. + TT: 28.5%, có xu hướng tăng. - Nguyên nhân: - ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ. - Hậu quả: Sử dụng lãnh phí, không hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài nguyên Hoạt động 4. Gv yêu cầu một hs thông báo các chiến lược trong sgk, gv giải thích vì sao lại phải thực hiện những chiến lược như thế. Hs ghi các chiến lược dân số vào vở. 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sự dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta (3 chiến lược sgk) 4. Cũng cố - đánh giá. Hs trả lời các câu hỏi: 1. Đánh giá quy mô dân số nước ta ? 2. Nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số nước ta ? 3. Những thuân lợi và khó khăn của đặc điểm dân số nước ta ? 4. Dựa vào át lát địa lí Việt Nam c/m dân số nước ta phân bố không đều theo lánh thổ? 5. Hoạt động nối tiếp - Gợi ý trả lời các câu hỏi trong sgk. - Ra bài tập: Dựa vào BSL 20.1 sgk hãy vẽ biểu đồ thích hợp và cho nhận xét, giải thích?

File đính kèm:

  • docTiet 23.doc