I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Củng cố các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không .
- Nắm được các tính chất thừa nhận trong SGK.
- Biết các cách xác định mặt phẳng, biết cách tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng, tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
Kĩ năng:
- Luyện trí tưởng tượng không gian.
- Biết vận dụng các tính chất vào việc giải các bài toán hình học không gian đơn giản.
- Nắm được phương pháp giải các loại toán đơn giản về hình chóp, hình hộp: tìm giao tuyến, tìm giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
Thái độ:
- Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.
- Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 11 - Tiết dạy: 14 - Bài 1: Bài tập đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2008 Chương II: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN.
QUAN HỆ SONG SONG
Tiết dạy: 14 Bàøi 1: BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Củng cố các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không .
Nắm được các tính chất thừa nhận trong SGK.
Biết các cách xác định mặt phẳng, biết cách tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng, tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
Kĩ năng:
Luyện trí tưởng tượng không gian.
Biết vận dụng các tính chất vào việc giải các bài toán hình học không gian đơn giản.
Nắm được phương pháp giải các loại toán đơn giản về hình chóp, hình hộp: tìm giao tuyến, tìm giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về hình học không gian.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập).
H.
Đ.
3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
10'
H1. Nêu cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ?
· Hướng dẫn HS tìm các điểm chung của hai mặt phẳng.
Đ1. Tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng.
a) (IBC)Ç(KAD) = IK
b) (IBC)Ç(DMN) = FE
1. Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC.
a) Tìm giao tuyến của hai mp (IBC) và (KAD).
b) Gọi M và N là hai điểm lần lượt lấy trên hai đoạn thẳng AB và AC. Tìm giao tuyến của hai mp (IBC) và (DMN).
Hoạt động 2: Luyện tập tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
10'
H1. Nêu cách tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng ?
Đ1. Tìm giao điểm của đt đó với một đt nằm trong mp đã cho.
a) (PMN)Ç(BCD) = EN
b) BCÇ(PMN) = Q
2. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. Trên cạnh AD lấy điểm P không trùng với trung điểm của AD.
a) Gọi E là giao điểm của đt MP và BD. Tìm giao tuyến của hai mp (PMN) và (BCD).
b) Tìm giao điểm của mp (PMN) và BC.
Hoạt động 3: Luyện tập tìm thiết diện của hình chóp
17'
H1. Nêu các bước tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mp (a) ?
Đ1.
B1. Tìm các giao điểm của (a) với các cạnh của hình chóp.
B2. Tìm các giao tuyến của (a) với các mặt của hình chóp.
Thiết diện cần tìm là tứ giác AEC¢F.
3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hbh ABCD. Trong mp đáy vẽ đt d đi qua A và không song song với các cạnh của hbh, d cắt đoạn BC tại E. Goi C¢ là một điểm nằm trên SC.
a) Tìm giao điểm M của CD và mặt phẳng (C¢AE).
b) Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(C¢AE).
Hoạt động 4: Củng cố
5'
· Nhấn mạnh:
– Cách vẽ hình.
– Cách giải một số bài toán.
– Cách trình bày lời giải.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Đọc trước bài "Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song".
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- hinh11cb14.doc