Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Chương 4 - Tiết 55 đến tiết 69

A. Mục tiêu

- HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật.

- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.

- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu.

B. Chuẩn bị:

* GV : Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.

 - Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển.

 - Tranh vẽ một số vật thể trong không gian, thước kẻ, bảng có kẻ ô vuông.

* HS : Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ,

C. Tiến trình dạy - học

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Chương 4 - Tiết 55 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3, ngày 9 tháng 04 năm 2013 Chương IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU Tiết 55 §1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. Mục tiêu - HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật. - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật. - Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu. B. Chuẩn bị: * GV : Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng. - Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển. - Tranh vẽ một số vật thể trong không gian, thước kẻ, bảng có kẻ ô vuông. * HS : Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, C. Tiến trình dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU CHƯƠNG IV GV đưa ra mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như : Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc…Hôm nay ta được học một hình không gian quen thuộc, đó là hình hộp chữ nhật. HOẠT ĐỘNG 2 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT + GV đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật. - Một hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt, các mặt là những hình gì? - Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh? - Gọi 1 HS lên chỉ rõ mặt đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. + GV : Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện, có thể xem đó là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. + GV đưa hình lập phương ra và cho HS nhận xét các mặt có gì đặc biệt Þ từ đó giới thiệu hình lập phương. + HS hoạt động nhóm đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó. Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt ( mỗi mặt đều là hình chữ nhật), 8 đỉnh và 12 cạnh. * Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông. HOẠT ĐỘNG 3 2. MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG + GV hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông - HS làm ?. + GV đặt hình hộp chữ nhật lên mặt bàn, yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng. + GV đặt thước thẳng như hình 71(b) tr 96 SGK, yêu cầu 1 HS lên đọc độ dài đoạn AA’( đó là chiều cao của hình hộp) - Cho HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng. + GV giới thiệu : Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK. + GV : Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. - Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng. C B A A’ D’ C’ - Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’…. - Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, A’, B’, C’, D’. - Các cạnh của hình hộp chữ nhật là AB, BC, CD, DA, AA’, BB’… - Hình ảnh của mặt phẳng như : trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn… - Hình ảnh của đường thẳng: đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường… HOẠT ĐỘNG 4 LUYỆN TẬP + HS làm bài tập 1 ( SGK). - HS trả lời miệng. + HS làm bài 2 ( SGK). Bài 1 ( SGK) Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là: AB = MN = QP = DC BC = NP = MQ = AD AM = BN = CP = DQ Bài 2 ( SGK) Giải. a, Vì tứ giác CBB1C1là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng là trung điểm của đoạn BC1. ( tính chất đường chéo hình chữ nhật) b, K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1. HOẠT ĐỘNG 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ BTVN : 3,4 ( SGK); 1, 3, 5 ( SBT) HS tập vẽ hình hộp chữ nhật hình lập phương. Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ( Toán lớp 5) Thứ 6, ngày 12 tháng 04 năm 2013 Tiết 56 §2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ( tiếp) A. Mục tiêu - Nhận biết ( qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. - Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. - HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. - HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. B. Chuẩn bị * GV : Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa, - Tranh vẽ hình 75, 78, 79. Thước kẻ. * HS: Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, thước kẻ. C. Tiến trình dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1 KIỂM TRA + GV : Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? kể tên vài mặt. Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh. AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không? HOẠT ĐỘNG 2 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN + GV: Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phảng và không có điểm chung ta nói đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song. - Thế nào là hai đt song song trong kgian? - So sánh với định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng? + GV lưu ý : Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đt song song trong hình phẳng. a//b Û a và b cùng thuộc một mặt phẳng a và b không có điểm chung. - Hãy nêu vài cặp đường thẳng song song? - Hai đường thẳng AD và DD’ là hai đường thẳng thế nào? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào? - Hai đường thẳng AD và D’C’ có điểm chung không? có song song không? Vì sao? + GV:AD và D’C’ là hai đt chéo nhau. - Lấy ví dụ về hai đường thẳng chéo nhau? - Với hai đường thẳng a, b phân biệt trong kgian có thể xảy ra những vị trí tương đối nào? + GV : Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. - áp dụng : Chứng minh AD // B’C’. B A C C’ A’ D’ B’ Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng : cùng nằm trong một mặt phẳng. không có điểm chung. HS: AD và DD’ là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt ADD’A’ HS: Hai đường thẳng AD và D’C’ không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng. + Với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra: a // b hoặc a cắt b hoặc a và b chéo nhau. HOẠT ĐỘNG 3 2. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG + HS làm ?2. + GV giới thiệu AB ssong với mp (A’B’C’D’) - Tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ các đt song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) - Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với mp. + GV : Nếu một đthẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung. + Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, xét hai mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng: + AB và AD; + A’B’ và A’D’. + AB và A’B’; + AD và A’D’ + GV giới thiệu mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A’B’C’D’). - Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích. - Hãy lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trong thực tế. + GV lưu ý HS : Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung. + HS đọc nhận xét 9 SGK) D A C C’ A’ B’ D’ a, Đường thẳng song song với mặt phẳng AB // A’B’ ( cạnh hình chữ nhật ABB’A’) AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) Þ AB // mp ( A’B’C’D’) b, Hai mặt phẳng song song Mặt phẳng (ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mặt phẳng (A’B’C’D’) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’ và A’D’, AB // A’B’, AD // A’D’ khi đó ta nói mp ( ABCD) // mp(A’B’C’D’) * Nhận xét ( SGK) HOẠT ĐỘNG 4 LUYỆN TẬP + HS làm bài 7 ( SGK) - HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì? - Diện tích quét vôi bao gồm những diện tích nào? + HS làm bài tập 1.Tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 một ví dụ để chứng tỏ các mệnh đề sau đây là sai: a, Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì cũng cắt đường thẳng kia. b, Hai đường thẳng song song khi chúng không có điểm chung. 2, Chỉ ra mặt phẳng song song với đường thẳng AB1. Bài 7 ( SGK). Căn phòng dài 4,5 m; rộng 3,7 m; cao 3,0 m Tổng diện tích các cửa 5,8 m2. Tính diện tích quét vôi trần nhà và bốn bức tường? Giải. Diện tích trần nhà là: 4,5.3,7 = 16,65 ( m2) Diện tích bốn bức tường trừ cửa là: (4,5 + 3,7) . 2. 3 – 5,8 = 43,4 ( m2) D A C C1 A1 B1 D1 Dtích cần quét vôi là:16,65+ 43,4 = 60,05 (m2) Bài 2. 1a, Ta có DC // D1C1 AD cắt DC tại D nhưng AD không cắt D1C1 b, AD và D1C1 không có điểm chung nhưng không song song với nhau. 2, Ta có AB1 // DC1 mà DC1 Ì mp( DCC1D1) Þ AB1 // mp( DCC1D1) HOẠT ĐỘNG 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian. Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế. BTVN : 5,6,8,9 9 SGK); 6,8,9 ( SBT) Thứ 7, ngày 13 tháng 04 năm 2013 Tiết 57 §3. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. Mục tiêu - Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. - Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức vào tính toán. B. Chuẩn bị * GV : Mô hình hình hộp chữ nhật, thước thẳng. * HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ( lớp 5), thước kẻ. C. Tiến trình dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1 KIỂM TRA D A C C’=’ A’ B’ D’ +HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào? lấy ví dụ minh hoạ trên hình. + HS2: Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mf song song trong thực tế và trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. HOẠT ĐỘNG 2 1. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG,HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC + GV : Quan sát hình” Nhảy cao ở sân tập thể dục” tr101 ( SGK) ta có hai cọc thẳng đứng vuông góc với mặt sân, đó là hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + HS làm ?1 ( SGK) - AA’ có vuông góc với AD không ? vì sao? - A’A có vuông góc với AB không ? vì sao? - AD và AB là hai đường thẳng có vị trí tương đối như thế nào? Cùng thuộc mặt phẳng nào? + GV giới thiệu đường thẳng AA’ vuông góc với mp( ABCD). + GV nêu nhận xét – HS đọc nhận xét. - AA’ thuộc mặt phẳng nào? + GV giới thiệu hai mặt phẳng vuông góc. - HS đọc khái niệm hai mặt phẳng vuông góc. - Tìm các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). - HS làm ?2, ?3. D’ A’ C’ C=’ A B D a, Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. ?1. AA’ ^ AD vì AA’D’D là hình chữ nhật A’A ^ AB vì AA’B’B là hình chữ nhật Mà AD cắt AB tại A, AD và AB thuộc mặt phẳng (ABCD) ta nói A’A ^ mp( ABCD). Ta có AA’ ^ mp( ABCD) AA’ Ì (ABD’A’) Þ mp ( ABD’A’) ^ mp( ABCD) HOẠT ĐỘNG 3 2. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT + HS đọc SGK phần thể tích hình hộp chữ nhật. - Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Em hiểu ba kích thước của hình hcn là gì? - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? + GV lưu ý : Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng. - Thể tích hình lập phương tính như thế nào? - HS làm bài tập 13 ( SGK) theo nhóm - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng. - Nhóm khác nhận xét, đánh giá. + HS làm ví dụ V = a. b. c với a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật. Thể tích hình lập phương cạnh a là: V = a3 Bài 13 (SGK) Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 S một đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 Ví dụ: Tính thể tích của hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 294 m2. Giải. Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là : 294 : 6 = 49 ( m2) Độ dài cạnh hình lập phương là a = = 7 ( cm) Thể tích hình lập phương là: V = a3= 73 = 343 ( m3). Đáp số V = 343m3 HOẠT ĐỘNG 4 LUYỆN TẬP + HS làm 11 ( SGK) - Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì? - Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a,b, c ta có điều gì? - Tính k như thế nào? Vậy a, b, c? Bài 11 (SGK). Tính các kích thước của hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480cm3. Giải. Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c Theo bài ra ta có: = k Þ a = 3k, b = 4k, c = 5k V= a. b. c = 3k. 4k . 5k = 480 60k3= 480 Þ k3 = 8 Þ k = 2 Vậy các kích thước của hình hộp chữ nhật là: a = 6 cm, b = 8 cm, c = 10 cm. HOẠT ĐỘNG 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học nắm chắc các dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật, hình lập phương. BTVN 10, 11b, 12 ( SGK); 13, 14, 17 ( SBT). Thứ 3, ngày 16 tháng 04 năm 2013 Tiết 58 LUYỆN TẬP Mục tiêu Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở. Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế. Chuẩn bị GV : Bảng phụ. Thước thẳng. HS : Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. Tiến trình dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1 KIỂM TRA + HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH . Cho biết: Đường thẳng BF vuông góc với những mặt phẳng nào? vì sao BF vuông góc với mp( EFGH) Tại sao mp(BCGF) vuông góc với mp(EFGH) Kể tên các đường thẳng song song với mp(EFGH) Đường thẳng AB song song với mặt phẳng nào? Đường thẳng AD song song với những đường thẳng nào? HOẠT ĐỘNG 2 LUYỆN TẬP + HS làm bài 14 ( SGK) - HS đọc đề bài. - Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì dung tích ( thể tích) nước đổ vào bể là bao nhiêu? - Khi đó mực nước cao 0,8m, hãy tính diện tích đáy bể. - Tính chiều rộng bể nước? - Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Vậy thể tích của bể là bao nhiêu? Tính chiều cao của bể. + HS làm bài 15 (SGK) - HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì? - Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu đề xi mét? - Khi thả gạch vào, nước dâng lên do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so với khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch tăng bao nhiêu? - Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? Vậy làm thế nào để chiều cao của nước dâng lên? - Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu đêximét? + GV lưu ý HS: Do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích tăng mới bằng thể tích của 25 viên gạch. + HS làm bài tập 17 - Em hãy nêu cách tính đoạn AC1 + HS làm bài 18 ( SGK) theo nhóm. - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày bài giải - Nhóm khác nhận xét - đánh giá. - GV nhận xét - đánh giá bài làm của các nhóm. Bài 14 ( SGK). Bể nước hình hộp chữ nhật dài 2m Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 l thì mực nước bể cao 0,8m. a, Tính chiều rộng của bể nước. b, Đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Bể cao bao nhiêu mét? Giải. a, Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là : 20 . 120 = 2400 ( l) = 2400( dm3) = 2,4( m3) Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 (m2) Chiều rộng bể nước là : 3: 2 = 1,5 (m) b, Thể tích của bể là: 20 . ( 120 + 60) = 20 . 180 = 360 ( l) = 3600 (dm3) = 3,6( m3) Chiều cao của bể là : 3,6 : 3 = 1,2 (m) Bài 15 ( SGK) Thùng hình lập phương cạnh 7 dm chứa nước độ sâu 4dm. Thả 25 viên gạch có chiều dài 2 dm, rộng 1 dm, cao 0,5 dm Nước trong thùng dâng lên cách miệng thùng bao nhiêu đềximét? Giải. Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là 7 – 4 = 3( dm) Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch( toàn bộ gạch ngâm trong nước và chúng hút nước không đáng kể). 2. 1. 0,5 . 25 = 25 ( dm3) Diện tích đáy thùng là : 7 . 7 = 49 ( dm2) Chiều cao nước dâng lên là : 25 : 49 = 0,51 ( dm) Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là : 3 – 0,51 = 2, 49 ( dm) A C1=’ A1 B1 Bài 17 ( SBT).Cạnh của hình lập phương bằng . Vậy độ dài đoạn AC1 là : a, 2 b, 2 c, d, 2 Kết quả nào trên đây là đúng Ta có AC12 = AA12 + A1B12 + B1C12 = + + = 2 + 2 + 2 = 6 Vậy AC1 = . Kết quả c đúng. Bài 18 ( SGK) Hình khai triển và trải phẳng QP = = » 6,7 ( cm) QP1 = = » 6,4 ( cm) Þ QP1 < QP Vậy kiến bò theo đường QBP1 là ngắn nhất. HOẠT ĐỘNG 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm bài tập 16, 17 9 SGK); 16, 19, 21, 24 ( SBT) - Đọc trước bài “ Hình lăng trụ đứng” và mang vật có dạng hình lăng trụ để học tiết sau. Thứ 7, ngày 20 tháng 04 năm 2013 Tiết 59 §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG A. Mục tiêu - HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. - Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước ( vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). - Củng cố khái niệm song song. B. Chuẩn bị * GV : Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, một số vật có dạng lăng trụ đứng. Thước thẳng có chia khoảng. * HS : Mỗi nhóm hai vật có dạng hình lăng trụ đứng. Thước kẻ. C. Tiến trình dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1 1. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG + GV: Chiếc đèn lồng cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì? các mặt bên là hình gì? + GV cho HS quan sát hình bên - Nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ này. - Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ, các mặt bên là những hình gì? - Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ, các cạnh bên có đặc điểm gì? - Nêu tên các mặt đáy của hình lăng trụ, hai mặt đáy có đặc điểm gì?. + HS làm ?1. - Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không? - Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không? - Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không? + Hình hộp chữ nhật, hình lập phương có phải là hình lăng trụ đứng không? + GV giới thiệu + GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng yêu cầu HS chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của hình lăng trụ. + HS làm?2. Hình lăng trụ đứng A1B1C1D1 .ABCD + Các đỉnh: A, B, C, D , A1, B1, C1, D1. + Các mặt bên: AB1BA; BCC1B1, … Các mặt bên là các hình chữ nhật. + Các cạnh bên : AA1, BB1, CC1, DD1 song song và bằng nhau. + Hai mặt đáy: ABCD, A1B1C1D1 là hai đa giác bằng nhau. ?1. * Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau vì AB và bC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(ABCD). A1B1 là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(A1B1C1D1) mà AB // A1B1, BC // B1C1. * Các mặt bên vuông góc với hai mặt đáy. Chứng minh: AA1 ^ mp( ABCD)   Có AA1 ^ AB vì AA1B1B là hình chữ nhật. Có AA1 ^AD vì AA1D1D là hình chữ nhật. mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng(ABCD) nên AA1 ^ mp( ABCD). Chứng minh tương tự Þ AA1 ^mp(A1B1C1D1). * Các mặt bên vuông góc với hai mặt đáy. Chứng minh mp(ABB1A1) ^ mp(ABCD) Theo chứng minh trên AA1 ^ mp( ABCD) và AA1 Ì mp(ABB1A1) Þ mp(ABB1A1) ^ mp(ABCD). Chứng minh tương tự ta suy ra : mp(ABB1A1) ^ mp(A1B1C1D1). + Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng. + Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. HOẠT ĐỘNG 2 2. VÍ DỤ + HS đọc ví dụ trong SGK tr107. + GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác. - Vẽ tam giác ABC. - Vẽ các cạnh bên AD, CE, BF song song, bằng nhau, vuông góc với cạnh AB. - Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh khuất vẽ bằng nét đứt. - HS đọc chú ý ( SGK) + HS làm bài 20 ( SGK) - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình b, c. - GV kiểm tra việc vẽ hình của học sinh. ( SGK) Chú ý ( SGK) HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP - HS làm bài tập 19 ( SGK). - Gọi 1 số HS lên bảng điền kết quả. Hình a b c d Số cạnh của một đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 - HS làm bài 21 theo nhóm. - Gọi đại diên 3 nhóm trình bày 3 câu. a, mp(ABC) // mp( A’B’C’) b, mp(ABB’A’) ^ mp(ABC) mp(BCC’B’) ^ mp( ABC) mp(ACC’A’) ^ mp(ABC) Cạnh Mặt AA’ CC’ BB’ A’C’ B’C’ A’B’ AC CB AB ACB ^ ^ ^ // // // A’C’B’ ^ ^ ^ // // // ABB’A’ // HOẠT ĐỘNG 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học nắm chắc lý thuyết, luyện tập vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật , hình lập phương. - Làm bài tập 20d, e ; 22 ( SGK); 26, 27, 28 ( SBT) - Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Thứ 3, ngày 23 tháng 04 năm 2013 Tiết 60 §5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG A. Mục tiêu - HS nắm được cách tính diện tích xung quang của hình lăng trụ đứng. - Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. - Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước. B. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác. Cắt bằng bìa hình 105. Thước thẳng có chia khoảng. Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 (SGK). C. Tiến trình dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1 KIỂM TRA + HS1: Làm bài tập 29 ( SBT). Đáp án : Câu sai là : a, b, c, d, g. Câu đúng là e, h. - Yêu cầu HS với câu sai sửa lại cho đúng. * GV : Cho biết AB = 2,7 cm, BC = 1,5 cm, CA = 2 cm, AD = 3 cm Làm thế nào để tính được diện tích xung quanh của hình lăng trụ? HOẠT ĐỘNG 2 1.CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH + HS làm ?1. - Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì? - Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu? - Diện tích của mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu? - Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu? + GV : Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên. Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABC.DEF bằng bao nhiêu? - Có cách tính khác không? - Muốn tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ta làm như thế nào? + Diện tích toán phần của hình lăng trụ được tính như thế nào? ?1. Độ dài các cạnh của hai đáy là 2,7 cm, 1,5 cm, 2 cm. Diện tích của mỗi hình chữ nhật là : 2,7. 3; 1,5 . 3; 2 . 3 Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là 2,7. 3 + 1,5.3 + 2.3 = 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 (cm2) Vậy diện tích xung quang của lăng trụ ABC.DEF là 18,6 ( cm2) * Diện tích xung quanh : Sxq = 2p.h (p là nửa chu vi đáy h là ccao) * Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + 2. Sđ HOẠT ĐỘNG 3 2. VÍ DỤ + GV nêu bài toán. - Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì? - Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ, ta cần tính cạnh nào nữa? Tính BC bằng cách nào ? - Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ? - Tính diện tích hai đáy. - Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ? Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có AB = 8 cm, AC = 6 cm; BB’ = 18 cm Stp = ? Giải. áp dụng định lí Py-ta-go trong DABC vuông tại A có: CB = = 10 ( cm) Diện tích xung quanh: Sxq = ( 6 + 8 + 10) . 18 = 432 ( cm2) Diện tích hai đáy : 2.. 6. 8 = 48 ( cm2) Dtích toàn phần:Stp = 432 + 48 = 480 (cm2) Đáp số Stp = 480 cm2. HOẠT ĐỘNG 4 LUYỆN TẬP - HS làm bài 23a. - Gọi 1 HS lên bảng. - HS làm bài 24 theo nhóm - Gọi 1 nhóm trình bày kết quả và giải thích cách tính. - HS làm bài 26 + GV yêu cầu HS mang miếng bìa cắt theo hình 105 SGK để làm bài tập. - Hình khai triển này có mấy mặt? là những hình gì? Có thể gấp theo các cạnh để được một lăng trụ đứng hay không? Bài 23 (SGK) Giải. a, Hình hộp chữ nhật Sxq = ( 3 + 4) . 2. 5 = 70 ( cm2) Sđ = 3. 4 = 12 ( cm2) Stp = 70 + 2. 12 = 94 ( cm2). Bài 24 ( SGK) a(cm) 5 3 12 7 b(cm) 6 2 1 8 c( cm) 7 4 13 6 h(cm) 10 5 2 3 2p(cm) 18 9 40 21 Sxq(cm2) 180 45 80 63 Bài 26 ( SGK) a, Hình khai triển này có 5 mặt, 2 mặt là hai tam giác bằng nhau, 3 mặt còn lại là các hình chữ nhật. - Có thể gấp theo các cạnh để được một lăng trụ đứng tam giác. b,- Cạnh AD vuông góc với cạnh AB ( Đ) - EF và CF là hai cạnh vuông góc với nhau (Đ) Cạnh DE và BC vuông góc với nhau ( S ) - Hai đáy ABC và DEF nằm trên hai mặt phẳng song song ( Đ). Mặt phẳng (ABC) song song với mp(ACFD) (S) HOẠT ĐỘNG 5 HƯỚNG DẪN Học nắm chắc lý thuyết. BTVN : 23b, 25 ( SGK). 32, 33, 34, 35 ( SBT). Thứ 4, ngày 24 tháng 04 năm 2013 Tiết 61 §6. THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG A. Mục tiêu - HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. B. Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng. C. Tiến trình dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1 KIỂM TRA + HS1: phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. Cho hình lăng trụ tam giác như hình vẽ. Tính Stp ĐS : 264 (cm2) HOẠT ĐỘNG 2 1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH + Nêu cthức tính thể tích hình hộp chữ nhật. + Ta đã biểt hình h

File đính kèm:

  • docChuong IV(T55).DOC
Giáo án liên quan