Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Kim Đồng - Tiết 13, 14

I. Mục tiêu:

 -Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).

 -Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.

II.Chuẩn bị :

 -GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề BT 46 SGK

 -HS : Thước thẳng, compa.

III.Các bước tiến hành:

 1/ Ổn định:

 2/ Kiểm tra bài cũ:

-HS 1:Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành. Sữa bài tập 46 tr.92 SGK (GV treo bảng phụ)

-HS 2:Phát biểu dấu hiệu nhận

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Kim Đồng - Tiết 13, 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết 13Ngày soạn: 17/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). -Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý. II.Chuẩn bị : -GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề BT 46 SGK -HS : Thước thẳng, compa. III.Các bước tiến hành: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -HS 1:Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành. Sữa bài tập 46 tr.92 SGK (GV treo bảng phụ) -HS 2:Phát biểu dấu hiệu nhận biết hìnhbình hành? Giải BT 45 tr92 SGK . 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GT Tứ giác ABCD AE=EB, BF=FC CG=GD,DH=DA KL HEFG là hình gì? Vì sao? AH//CK (1) Þ GT ABCD là hbh AH ^ DB, CK ^ DB OH = OK KL AHCK là hbh A, O, C thẳng hàng GV gọi 2HS đọc đề bài và vẽ hình lên bảng. GV hỏI:-Quan sát hình ta thấy tứ giác AHCK có đặc điểm gì?(AH//CK vì cùng vuông góc với DB) Cần có thêm điều gì để AHCK là hình bình hành? Em nào có thể chứng minh?(HS lên bảng c/m) GV cho HS góp ý sữa chữa, giúp các em hoàn chỉnh bài làm và ghi vào vở. GV : - Chứng minh ý b) ? Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK? GV : -Cho HS đọc đề bài 48 trang 92 SGK Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. HEFG là hình gì ? Vì sao? - H, E là trung điểm của AD, AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE? Tương tự đối với đoạn thẳng GF ? - Em nào có thể lên bảng chứng minh?(HS lên bảng làm, cả lóp góp ý sữa chữa) GV : Giúp các em hoàn chỉnh bài toán và ghi. GV : Cho HS đọc đề bài 49 trang 93 SGK, vẽ hình lên bảng và hỏi: Để c/m AI // CK cần c/m như thế nào? - Em có nhận xét gì về điểm N đối với đoạn BM? Vì sao có nhận xét đó? - Tương tự nhận xét điểm M đối với đoạn thẳng DN? Bài 47 trang 93 SGK a) Theo đề bài ta có: AH ^ DB CK ^ DB Xét DADH và có: Ĥ = K = 90o AD = CB (tính chất hình bình hành) D = B (so le trong, AD//BC) Þ DADH = DCBK (cạnh huyền,góc nhọn) (2) Từ (1) và (2) Þ AHCK là hình bình hành. b) O là trung điểm của HK màAHCK là hbh( cmt) Þ O cũng là tr.điểm của đường chéo AC (t/c hbh) Þ A, O, C thẳng hàng. Bài 48 trang 92 SGK Theo đề bài: H, E, F, G lần lượt là trung điểm của AD,AB,CB,CD Þ HE là đường tr.bình củaDADB FG là đường tr.bình của DDBC Nên : HE // DB và HE = 1/2DB GF // DB và GF = 1/2DB Þ HE // GF và HE = GF Þ EFGH là h.b.hành. Bài 49 trang 93 SGK a) AK//IC và AK= IC(gt)ÞAKCI là hình bình hànhÞAI//KC b)KN // AM và K là trung điểmAB Þ N là trung điểm của BM(định lý đường trbình trong tamgiác) Þ MN = NB (1) -Tương tự CN // IM và I là trung điểm của DC M là trung điểm của DNÞ DM = MN (2) Từ (1) và (2) Þ DM = MN = NB. 4/ Dặn dò: -Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. -Làm bài tập: +Cho hình bình hành ABCD, qua B vẽ đoạn thẳngEF sao cho EF// AC và EB = BF = AC. Các tứ giác AEBC, ABFC là hình gì? Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì thì E đối xứng vớI F qua đường thẳng BD? + Bài tập 83, 85 trang 69 SBT. Ngày soạn: 17/10 Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM I. Mục tiêu: HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm, hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm, hình có tâm đối xứng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng. HS biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm. HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. Nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. II. Chuẩn bị : -GV : Thước thẳng, compa, phóng to hình 78, 1 số tấm bìa chữ cái có tâm đối xứng. -HS : Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông . III.Các bước tiến hành: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa hình bình hành, vẽ hbh ở bảng , nêu tính chất hai đường chéo hình bình hành . 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV : -Yêu cầu HS thực hiện ?1 -G/th Avà A’là 2điểm đối xứng với nhau qua O. Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ?Nếu A trùng O thì A’ ở đâu ? HS : Trả lời và đọc lại đ/n, quy ước ở SGK . GV : - Yêu cầu HS thực hiện ?2 GV : vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS :-Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O. Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O. GV hỏi: - Em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’? (HS : Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’) GV : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O. Vậy thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O? HS : Trả lời và đọc lại định nghĩa tr94 SGK GV:G/th điểm Ogọi là tâm đối xứng của 2hình đó. GV : Treo hình 77 SGK ở bảng phụ lên bảng và giới thiệu hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc , hai tam giác đối xứng nhau qua tâm O. HS : Nhận xét và ghi. -GV:Cho HS quan sát h.78 SGK và g/th 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O. GV : Tìm hình đối xứng của cạnh AB, cạnh AD qua tâm O?(HS : cạnh CD và cạnh AD) -Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kỳ thuộc hbh ABCD ở đâu? HS : Điểm đối xứng với điểm M qua tâm O cùng thuộc hình bình hành ABCD( HS lên bảng vẽ). GV : Giới thiệu điểm O là tâm đối xứng của hbh ABCD và nêu tổng quát, định nghĩa ở SGK tr95. HS : Thực hiện ?4 tr95 SGK 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm - Định nghĩa: ( SGK trang 93) - Quy ước: ( SGK trang 93) 2. Hai hình đối xứng qua một điểm - Định nghĩa: ( SGK trang 94) Nếu hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng qua một điểm thì bằng nhau. 3. Hình có tâm đối xứng - Định nghĩa: ( SGK trang 95) - Định lý: Giao điểm hai đường chéo hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó. 4/ Củng cố:- Cho HS làm bài tập 52tr96 SGK 5/ Dặn dò: - Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 tâm, hai hình đối xứng qua 1 tâm, hình có tâm đối xứng. -Làm BT 50,51,53,56 tr96 SGK .

File đính kèm:

  • docH13_14.DOC