1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Hai hình đối xứng nhau một điểm, hình có tâm đối xứng.
- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
b. Kỹ năng:
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
c. Thái độ:
- HS biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước thẳng, compa, bìa cắt sẳn: Hình chữ nhật, hình bình hành.
b. Học sinh: Thước thẳng, com pa, giấy kẻ ô vuông.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 14: Đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT: 14
Ngày dạy: 17/10/2006
ĐỐI XỨNG TÂM
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Hai hình đối xứng nhau một điểm, hình có tâm đối xứng.
- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
b. Kỹ năng:
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
c. Thái độ:
- HS biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước thẳng, compa, bìa cắt sẳn: Hình chữ nhật, hình bình hành.
b. Học sinh: Thước thẳng, com pa, giấy kẻ ô vuông.
3. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề , thực hành
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định lớp.
Điểm danh: (Học sinh vắng)
* Lớp 8A3:
* Lớp 8A5:
* Lớp 8A7:
4.2 Kiểm tra bài cũ:
HS1: Sửa bài 49(a)/SGK/ T93 HS1: Chứng minh AI // CK (7đ)
Em dựa vào dấu hiệu nào để chứng
minh? (3đ)
HS nhận xét bài làm của bạn Giải:
GV: Kiểm tra lại, cho điểm a.) Tứ giác ABCD có AB=CD; AD=BC Nên là hình bình hành
Tứ giác AICK có AK//IC và AK = IC
Nên là hình bình hành Do đó AI//CD
HS 2: làm câu b b)Chứng minh DM = MN =NB (10đ
DDCN có IC=ID và IM//CN
Suy ra: DM=MN (1)
DBAM có BK=KA và KN//AM
Suy ra: MN=NB (2)
Từ (1) và (2) suy ra DM = MN =NB
HS nhận xét bài làm của bạn
GV kiểm tra lại cho điểm
4.3 :Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động1: Hai điểm đối xứng qua một điểm
GV: yêu cầu HS thực hiện ? 1 /SGK
GV Giới thiệu :A/ là điểm đốixứng của A qua O, A là điểm đối xứng của A/ qua O, A và A/ là hai điểm đối xứng nhau qua O.
GV: Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua O?
Quy ước:
Điểm đối xứng cuả điểm O qua điểm O cũng là điểm O
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm
GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 2 Sgk
GV: vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS :
- Vẽ điểm A/ đối xứng với A qua O
- Vẽ B/ đối xứng với B qua O
- Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB
và vẽ C/ đối xứng với C qua O.
GV: Em có nhận xét gì về vị trí của điểm C/?
GV: Hai đoạn thẳng AB và A/ B/ là hai đoạn đối xứng nhau qua O .
Vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua O?
HS đọc định nghĩa SGK/T94
GV: Vẽ hình 77/SGK, giới thiệu cùng HS
-Điểm đối xứng qua O cuả A, B, C là A’, B’, C’
-Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua tâm O
-Hai đường thẳng AC và A’C’ đối xứng với nhau qua tâm O
-Hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau qua tâm O.
GV: Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm?
-Cho học sinh quan sát hình 78/SGK Cho biết hình H và H’ có quan hệ gì?
- HS: hai haình H và H / đối xứng nhau qua O.Nếu quay hình H quanh điểm O một góc 1800 thì hai hình trùng nhau.
Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng
GV: Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, AD qua tâm O?
HS: Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm O là cạnh CD, hình đối xứng với cạnh AD qua tâm O là cạnh CB.
GV giới thiệu O là tâm đối xứng của hình bình hành và nêu tổng quát.
GV yêu cầu HS đọc định lý /sGK/T95
GV cho HS làm ? 4 /SGK/T95
HS trả lời miệng: các chữ cái khác có tâm đối xứng là: H, I, O, X, Z.
1.Hai điểm đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa:
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm cuả đoạn thẳng nối hai điểm đó
2.Hai hình đối xứng nhau qua một điểm:
? 2 /SGK/T94:
Hai đoạn thẳng AB và A/ B/ là hai đoạn đối xứng nhau qua O .
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
- Định nghĩa:
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
- Người ta chứng minh được rằng : Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác ) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau .
3. Hình có tâm đối xứng
a.Định nghĩa:
Điểm O gọi là tâm đối xứng cuả hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H
Ta nói rằng hình H có tâm đối xứng
b. Định lý:
Giao điểm hai đường chéo cuả hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
4.4 Củng cố và luyện tập:
Hai điểm như thế nào gọi là đối xứng nhau qua tâm O?
Hai hình như thế nào gọi là đối xứng nhau qua một điểm?
Thế nào là tâm đối xứng của một hình?
* Làm bài tập:1. Vẽ đoạn thẳng CD đối xứng với AB qua M
2.Vẽ Ỵ D’E’F’ đối xứng với DDEF qua N
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà .
- Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua
một tâm, hình có tâm đối xứng.
- Bài tập về nhà: 50, 52, 53, 56/SGK/T96 và bài 92, 93/SBT/T70
5. RÚT KINH NHGIỆM:
.
Do I là trung điểm của ED.
Suy ra I cũng là trung điểm của AM. Do đó A đối xứng với M qua I
Bài tập thêm: Cho DABC, BD và CE là 2 trung truyến. Gọi H là là điểm đối xứng với B qua D; K là điểm đối xứng với C qua E.CMR: H và K đối xứng nhau qua A.
Tứ giác ABCH có: AC và BH cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Nên là hình bình hành.
Suy ra: AH//BC và AH = BC (1)
Tứ giác ACBK có: B và CK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Nên là hình bình hành.
Suy ra: AK//BC và AK = BC (2)
Từ (1) và (2), ta nhận thấy Qua A ta có AH và AK cùng song song với BC nên theo tiên đề Ơclit: K, A, H thẳng hàng và AK = AH. Suy ra A là trung điểm của KH. Vậy H đối xứng với K qua A
Bài 54 trang 96
Tứ giác ADME có:
MD//AE ( do MD//AB )
ME//AD ( do ME//AC )
Nên là hình bình hành
Do I là trung điểm cuả ED
ÞI cũng là trung điểm cuả AM. Do đó A đối xứng với M qua I
Làm bài 54 trang 96
Do A và B đối xứng nhau qua Ox nên Ox là đường trung trực cuả AB ÞOA = OB
Do A và C đối xứng nhau qua Oy nên Oylà đưòng trung trực của AC ÞOA = OC
Suy ra OB = OC ( 1 )
Tam giác AOB cân tại O suy ra:
Ô1 = Ô2 = AOC
Ta có AOB + AOC = 2(Ô1 + Ô3) = 2.90.1800 ÞB, O, C thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2), suy ra B đối xứng với C qua O
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
–Về nhà học bài
–Làm các bài tập 55, 56, 57 trang 96
–Xem trước bài “Hình chữ nhật”
File đính kèm:
- GIAO AN HH8 THEO CHUAN KTKN(9).doc