Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 23: Luyện tập (hình vuông)

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.

- Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh tính toán.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ(bài 83/SGK/T104).

b. Hoc sinh: -Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.

 - Ôn kiến thức v à làm bài tập theo hướng dẫn của GV.

3. PHƯƠNG PHÁP:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 23: Luyện tập (hình vuông), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT: 23 Ngày dạy: 21/11/2006 LUYỆN TẬP (Hình vuông) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. b. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. c. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. - Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh tính toán. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ(bài 83/SGK/T104). b. Hoc sinh: -Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm. - Ôn kiến thức v à làm bài tập theo hướng dẫn của GV. 3. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tố chức: Điểm danh: (Học sinh vắng: Lớp 8A3: Lớp 8A5: Lớp 8A7: 4.2 Kiểm tra bài cũ: Không 4. 3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ HS 1: Sửa bài 82 (SGK/T108) Trong lúc HS sửa bài, GV kiểm tra tập của hai HS dưới lớp. HS nhận xét bài làm cả bạn GV kiểm tra lại cho điểm, chốt ý trọng tâm cần lưu ý HS 2: Sửa bài 79(b) (SGK/ T108 ) HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: (Bài 83/SGK/T109) Hs điền Đúng Sai vào bảng phụ a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi b) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi. c) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau. d) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. e) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. Bài 2: (Bài 84/SGK/T109) Gọi một HS đọc lại đề, cho biết GT, KL Một HS khác lên bảng vẽ hình GT: D ABC , DBC DE//AB, DF//AC . a) GV hỏi: Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? HS trả lời: b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi? GV vẽ hình di chuyển D trên cạnh BC để HS dễ nhận định trả lời. c) Nếu D ABC vuông thì AEDF là hình gì? -Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF la hình vuông? Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi) Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F thứ tự trung điểm của AB , BC Chứng minh CE ^ DF Gọi M là giao điểm của CE và DF, Chứng minh rằng AM =AD GV:yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ hình và làm câu a trong thời gian 5 phút. Sau 5phút đại diện nhóm trình bày lời giải GV nhận xét và kiểm tra bài làm của vài nhóm. b) Là câu hỏi nâng cao , GV hướng dẫn và trao đổi toàn lớp. Gọi K là trung điệm của CD Chứng minh KA // CE + Tứ giác AECK có: AE // CK (gt) AE = CK = Suy ra: AECH hình bình hành Þ AK // CE + D ADM có CE ^ DF (c/m trên) Þ AK ^ DF (tại I) D DCM có DK = KC (cách vẽ) KI // CM (c/m trên) Suy ra: DI = IM (Định lý đường trung bình của tam giác) Vậy D ADM cân (Vì có AI vừa là đường cao , vừa là trung tuyến) Do đó AM = AD HS về nhà tự hoàn chỉnh bài. Hoạt động 2: Bài học kinh nghiệm GV: Muốn chứng minh bài toán khó như câu b của bài 3 , em cần lưu ý điều gì? Sửa bài tập cũ: Bài 1 (bài 82/SGK/T108) GT ABCD hình vuông AE = BF = CG = DH KL EFGH là hình gì? Vì sao? Chứng minh: Xét D AEH và D BEF có: AE = BF (gt) AD = AB (gt) DH = AE (gt) Mà AD = BC Suy ra: AH = BE Suy ra: D AEH =D BEF (c-g-c) Þ HE = HF và Có = 900 Þ Þ Chứng minh tương tự Þ EF = FG = GH = HE Þ EFGH là hình thoi. Mà Suy ra EFGH là hình vuông (Hình thoi có một góc vuông) Bài 79(b) (SGK/T108 ) Đường chéo của một hình vuông bằng 2dm. Cạnh hình vuông đó bằng dm Aùp dụng định lý Py ta go II. Luyện tập: Bài 1: (Bài 83/SGK/T109 Sai Đúng Đúng Sai Đúng Bài 2: (Bài 84/SGK/T109) Giải: a)Tứ giác AEDF có AF // DE ( FAB; DF//AB) AE // FD (( EAC; DF//AC) Suy ra: AEFD là hình bình hành (Theo định nghĩa) b) Nếu AD là phân giác của góc A thì hình bình hành AEDF là hình thoi (Theo dấu hiệu nhận biết) c) Nếu D ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật (Vì hình bình hành có một góc vuông) - Nếu D ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông. Bài 3: GT ABCD là hình vuông AE = EB BF = FC KL a) CE ^ DF b) AM = AD Chứng minh: a) Xét D BCE và D DFC có: EB = FC = = 900 ( ABCD là hình vuông) BC = CD (gt) Suy ra: D BCE =D CDF (c-g-c) Þ (Hai góc tương ứng) Mà: Gọi M là giao điểm của CE và DF D DMC có Þ hay CE ^ DF b) Chứng minh AM = AD II. Bài học kinh nhgiệm: - Đối với bài toán khó, muốn chứng minh được ta cần vẽ thêm đường phụ. Muốn vẽ được đường phụ , ta cần quan sát và lựa chọn cho phù hợp. 4.4 Củng cố và luyện tập: Không 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Xem và giải lại các bài đả sửa Làm các câu hỏi ôn tập chương I, SGK /T 110. Làm bài tập: 85/SGK/T 109 và bài 87, 88, 89 /SGK/T 111 Bài : 151, 153, 159 / SBT/T76, 77 Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương I. Hướng dẫn bài 85/SGK: Tứ giác ADFE là hình vuông (Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau) Tứ giác EMFN là hình vuông. (Chứng minh tương tự câu a) 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docGIAO AN HH8 THEO CHUAN KTKN(18).doc