Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 24: Ôn tập chương I

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- HS cần hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)

b. Kỹ năng:

 - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.

- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn tư duy biện chứng cho HS.

2. CHUẨN BỊ:

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 24: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: 24 Ngày dạy: 21/11/2006 ÔN TẬP CHƯƠNG I 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS cần hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) b. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn tư duy biện chứng cho HS. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu, compa, bảng phu (vẽ sơ đồ các loại tứ giác). b. Hoc sinh: -Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm. - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK/T110 và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. 3. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan. Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tố chức: Điểm danh: (Học sinh vắng: Lớp 8A3: Lớp 8A5: Lớp 8A7: 4.2 Kiểm tra bài cũ: Không 4. 3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Lý thuyết GV đưa sơ đồ các loại tứ giác đã chuẩn bị ở bảng phụ Sau đó GV yêu cầu HS a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi - Định nghĩa tứ giác ABCD. - Định nghĩa hình thang. - Định nghĩa hình thang cân. - Định nghĩa hình bình hành - Định nghĩa hình chữ nhật - Định nghĩa hình thoi - Định nghĩa hình vuông GV lưu ý HS: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác. b) Nêu tính chất về góc của: Tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành(hình thoi) hình chữ nhật (hình vuông) * Nêu tính chất về đường chéo của: - Hình thang cân - Hình bình hành - Hình chữ nhật - Hình thoi - Hình vuông GV: Trong các hình đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng? Nêu cụ thể. c) Dấu hiệu nhận biết GV nêu câu hỏi, HS trả lời miệng Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: (Bài 88/SGK/T111) Một HS lên bảng vẽhình, cho biết GT, KL của bài toán. GV : Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh HS trả lời: Tứ giác EFGH là hình bình hành, chứng minh. GV: các đường chéo AC và BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? GV đưa hình vẽ minh hoạ HS: Hai đường chéo AC ^ BD thì hình bình hành EFGH trở thành hình chữ nhật. b)Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi? GV: Đưa hình minh hoạ HS trả lời, GV chốt ý chính: - Điều kiện cần tìm là các đường chéo AC và BD bằng nhau. c) GV đưa hình minh hoạ HS trả lời, GV sửa chữa sai sót ghi bảng. Bài 2: (bài 89/SGK/T111) HS vẽ hình ghi GT, KL GV: Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB , ta cần chứng minh điều gì? HS: Chứng minh AB là trung trực của EM b) Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì?Vì sao? * Phần còn lại về nhà HS tiếp tục giải. Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm: Từ bài 89(SGK/T111), em có nhận xét gì về hình được tạo thành từ bốn trung điểm các cạnh của tứ giác có hai đường chéo vuông góc? Lý thuyết: 1. Định nghĩa : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB , BC , CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. 2. Tính chất: Về góc: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 Trong hình thang , hai góc kề một cạnh bên bù nhau. Trong hình thang cân haigóc kề một đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau. Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau, hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau. Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900 Về đường chéo: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau. Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau. Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác của các góc hình thoi. Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau và là phân giác của các góc hình vuông Tính chất đối xứng: Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó. - Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. - Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. Hình vuông có bốn trục đối xứng và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. 3. Dấu hiệu nhận biết: Hình thang cân (SGK/T74) Hình bình hành (SGK/T91) Hình chữ nhật (SGK/T97) Hình thoi (SGK/T105) Hình vuông (SGK/T107) II . Luyện tập: Bài 1: (Bài 88/SGK/T111) Chứng minh: Tứ giác EFGH là hình bình hành vì: Xét D ABC có: AE = EB (gt) BF = FC (gt) Suy ra: EF là đường trung bình Þ EF // AC và EF = (1) Chứng minh tương tự Þ HG // AC và HG = (2) Từ (1) và (2) Suy ra : EF // HG và EF = HG ( = ) Vậy EFGH là hình bình hành a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật Û Û EH ^ EF Û AC ^ BD (Vì EH // BD ; EF // AC) * Điều kiện cần tìm là đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. b) Hình bình hành EFGH là hình thoi Û EH = EF Û BD = AC ( Vì EH = ; EF = ) c) Hình bình hành EFGH là hình vuông Là hình chữ nhật Là hình thoi * Điều kiện cần tìm là các đường chéo AC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau. Bài 2: (bài 89/SGK/T111) a) Chứng minh E đốixứng với M qua AB: Ta có: DM là đường trung bình của D ABC ( Vì DB = DA ; BM = MC) Mà có: DM = DE (gt) Suy ra: AB trung trực của EM Þ E đối xứng của M qua AB b) Xét tứ giác EAMB, ta có hình bình hành Mà EM ^ AB ( c/m câu a) Suy ra: EAMB là hình thoi. III. Bài học kinh nghiệm: - Các trung điểm của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc lập thành bốn đỉnh của một hình chữ nhật. Củng cố và luyện tập : Không Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Ôn tập định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác; phép đối xứng qua trục , qua tâm. Bài tập về nhà: bài 89 (b, c, d) /SGK/T111 Bài 159, 161, 162 /SBT /T 76, 77 Hường dẫn bài 89/SGK: b) AEMC là hình bình hành ( Chứng minh: EM // AC , EM = AC vì cùng bằng 2DM) Chuẩn bị giấy bút, dụng cụ học tập tiết sau kiểm tra một tiết . 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docGIAO AN HH8 THEO CHUAN KTKN.doc