Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Tuần 1, 2

I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.

- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.

- Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)

- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.

- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, trực quan.

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Ổn đđịnh và nắm sĩ số lớp: (1’)

2.Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Tuần 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày dạy: …………………. Tiết 1 Chương I : TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi. - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. - Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. - Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, trực quan. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Ổn đđịnh và nắm sĩ số lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới và định nghĩa tứ giác (20’) - Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? - Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? - GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng - GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng - Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. - Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 - GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi - GV nêu và giải thích chú ý (sgk) - Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2 - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - HS quan sát và trả lời (Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) - HS suy nghĩ – trả lời - HS1: (trả lời)… - HS2: (trả lời)… - HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở - HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức - Vẽ hình và ghi chú vào vở - Trả lời: hình a - HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi - HS nghe hiểu a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D b) Đường chéo: BD, AC c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB d) Góc: A, B, C, D Góc đối nhau: A và C, B và D e) Điểm nằm trong: M, P Điểm nằm ngoài: N, Q 1.Định nghĩa: ©Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, …) - Các đỉnh: A, B, C, D - Các cạnh: AB, BC, CD, DA. @Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ?2 Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác (10’) - Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? - Cho HS thực hiện ?3 - GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) - HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) - HS theo dõi ghi chép -Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. 2. Tồng các góc của một tứ giác Kẻ đường chéo AC, ta có : A1 + B + C1 = 180o, A2 + D + C2 = 180o (A1+A2)+B+(C1+C2)+D =360o vậy A + B + C + D = 360o Định lí : (Sgk) 4. Củng cố (10’) - Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù - HS tính nhẩm số đo góc x a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 Bài 1 trang 66 Sgk a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 5. Dặn dò (4’) - Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác - Bài tập 2 trang 66 Sgk ! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác - Bài tập 3 trang 67 Sgk ! Tương tự bài 2 - Bài tập 4 trang 67 Sgk ! Sử dụng cách vẽ tam giác - Bài tập 5 trang 67 Sgk ! Sử dụng toạ độ để tìm - HS nghe dặn và ghi chú vào vở = 3600 - Xem lại cách vẽ tam giác Bài tập 2 trang 66 Sgk Bài tập 3 trang 67 Sgk Bài tập 4 trang 67 Sgk Bài tập 5 trang 67 Sgk IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Tiết 2 Ngày dạy: …………………. §2. HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU : - HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu - HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke… - Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, trực quan. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: (8’) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Kiểm ra bài cũ (8’) - Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng. - Kiểm tra vở btvn vài HS - Thu 2 bài làm của HS - Đánh giá, cho điểm - Chốt lại các nội dung chính (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài) - Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở . = 3600-650-1170-710= 1070 Góc ngoài tại D bằng 730 - Nhận xét bài làm ở bảng . - HS nghe và ghi nhớ - Định nghĩa tứ giác ABCD? - Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? - Cho tứ giác ABCD,biết = 65o, = 117o, = 71o + Tính góc D? + Số đo góc ngoài tại D? Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa hình thang (18’) - Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? - Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? - GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. - Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 - Nhận xét chung và chốt lại vđề - Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk) - Cho HS nhận xét ở bảng - Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? - GV chốt lại và ghi bảng - HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD - HS nêu định nghĩa hình thang - HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở - HS làm ?1 tại chỗ từng câu - HS khác nhận xét bổ sung - Ghi nhận xét vào vở - HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng - HS khác nhận xét bài - HS nêu kết luận - HS ghi bài 1.Định nghĩa: (Sgk) Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH : đường cao * Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. * Nhận xét: (sgk trang 70) Hoạt động 2: Hình thang vuông (8’) Cho HS quan sát hình 18, tính ? Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? Hthang - HS quan sát hình – tính = 900 - HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở 2.Hình thang vuông: A B D C Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông 4. Củng cố (7’) - Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) - Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp - HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời - HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7 Bài 7 trang 71 a) x = 100o ; y = 140o b) x = 70o ; y = 50o c) x = 90o ; y = 115o 5. Dặn dò (4’) - Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông. - Bài tập 6 trang 70 Sgk - Bài tập 8 trang 71 Sgk ! +++ = 360o - Bài tập 9 trang 71 Sgk ! Sử dụng tam giác cân - Bài tập 10 trang 71 Sgk -Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3 - HS nghe dặn và ghi chú - Xem lại bài tam giác cân - Đếm số hình thang Bài tập 6 trang 70 Sgk Bài tập 8 trang 71 Sgk Bài tập 9 trang 71 Sgk Bài tập 10 trang 71 Sgk IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TUẦN 2 Ngày dạy: …………………. Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN I/ MỤC TIÊU: - HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ - HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc … - Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Kiểm ra bài cũ (5’) - Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng - Kiểm btvn vài HS - Cho HS nhận xét - Nhận xét đánh giá và cho điểm - HS làm theo yêu cầu của GV: - Một HS lên bảng trả lời x =1800 - 110= 700 y =1800 - 110= 700 - HS nhận xét bài làm của bạn - HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có) 1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ) 2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ) Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa (8’) - Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? - Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? - GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? - HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau) - HS suy nghĩ, phát biểu … - HS phát biểu lại định nghĩa - HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ - HS khác nhận xét - Tương tự cho câu b, c - Quan sát, nghe giảng -HS nêu nhận xét: hình thang can có hai góc đối bù nhau. 1.Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau Hình thang cân ABCD AB//CD Â= ; Hoạt động 2 : Tìm tính chất cạnh bên (12’) - Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 - Có thể kết luận gì? - Ta chứng minh điều đó ? - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? - Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng - Trường hợp AD//BC ? - GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? - Treo hình 27 và nêu- Treo bảng phụ (hình 23sgk) - Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? - Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD? - Ta phải cminh định lísau - Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL? - Em nào có thể chứng minh ? - GV chốt lại và ghi bảng chú ý (sgk) - Mỗi HS tự đo và nhận xét. - HS nêu định lí - HS suy nghĩ, tìm cách c/minh - HS vẽ hình, ghi GT-KL - HS nghe gợi ý - Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập - HS nhận xét bài làm ở trên bảng - HS suy nghĩ trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS ghi chú ý vào vở - HS quan sát hình vẽ trên bảng - HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC) - HS nêu dự đoán … (AC = BD) - HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD - HS vẽ hình và ghi GT-KL - HS trình bày miệng tại chỗ - HS ghi vào vở 2.Tính chất : a) Định lí 1: Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau O A B D C cân GT ABCD là hình thang (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: (sgk trang 73) Chú ý : (sgk trang 73) b) Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau GT ABCD là hthang cân (AB//CD) KL AC = BD Cm: (sgk trang73) Hoạt động 3 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân (6’) - GV cho HS làm ?3 - Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) - Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng - Dấu hiệu nhận biết hthang cân? - GV chốt lại, ghi bảng - HS đọc yêu cầu của ?3 - Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV: + Vẽ hai điểm A, B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD. (Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ) - HS nhắc lại và ghi bài 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định Lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân 2. Hình thang co hai đường chéo bằng nhau là hthang cân 4. Dặn dò (5’) - Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết - Bài tập 12 trang 74 Sgk ! Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Bài tập 13 trang 74 Sgk ! Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân - Bài tập 15 trang 75 Sgk - HS nghe dặn - 3 trường hợp bằng nhau của tam giác - HS ghi chú vào tập - Bài tập 12 trang 74 Sgk - Bài tập 13 trang 74 Sgk - Bài tập 15 trang 75 Sgk IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Tiết 4 Ngày dạy: …………………. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . - HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân . - Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán hình học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập . - HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, hợp tác nhóm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: (12’) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Kiểm tra bài cũ (12’) - Cho HS sửa bài 15 (trang 75) - GV kiểm bài làm ở nhà của một vài HS - Cho HS nhận xét ở bảng - Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hthang cân - Qua bài tập, rút ra một cách vẽ hình thang cân? - Một HS vẽ hình; ghi GT-KL một HS trình bày lời giải - Cả lớp theo dõi - HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý bài làm trên bảng - HS sửa bài vào vở - HS nhắc lại cách chứng minh hình thang cân - HS nêu cách vẽ hình thang cân từ một tam giác cân Bài 15 trang 75 Sgk Giải a) = (180o-Â) :2 Þ DE // BC. Hình thang BDEC có nên là hình thang cân. b) =(1800-500) :2 = 650 = (3600-1300) :2= 1150 Hoạt động : Luyện tập (28’) - Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl - Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? - Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? => - Cần chứng minh thêm gì nữa? => ? - Từ đó => ? - Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp - Cho HS nhận xét ở bảng - GV hoàn chỉnh bài cho HS a) DBDE cân Ý DC – cạnh chung BE = BD Ý Ý (hình thang ABEC có hai cạnh bên //) BE= AC BD = AC ( GT) - HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl. - Hình thang ABCD có AC=BD DODC cân => OD=OC - Cần chứng minh DOAB cân => OA=OB AC=BD Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: (sôletrong) ( soletrong) Do đó DOAB cân tại O Þ OA = OB (1) Lại có (gt) OC = OD (2) Từ (1) và (2) Þ AC = BD - Nhận xét bài làm ở bảng - Sửa bài vào vở b) DACD = DBDC (c.g.c) Ý Ý Ý AC = BD (GT) Ý Ý (câu a) (AC//BE) c) Hình thang ABCD là hình thang cân. Ý (từ câu b ) Bài 17 trang 75 Sgk GT hthang ABCD (AB//CD) KL ABCD cân Giải Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: (sôletrong) ( soletrong) Do đó DOAB cân tại O Þ OA = OB (1) Lại có (gt) OC = OD (2) Từ (1) và (2) Þ AC = BD Bài 18 trang 75 Sgk 4. Củng cố (3’) - Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong §2, §3. - Chốt lại cách chứng minh hình thang cân - HS nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân. Tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân 5. Dặn dò (2’) - Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân - Bài tập 16 trang 75 Sgk ! Sử dụng dấu hiệu nhận biết - Bài tập 19 trang 75 Sgk - HS nghe dặn - HS ghi chú vào tập - Bài tập 16 trang 75 Sgk - Bài tập 19 trang 75 Sgk IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docTUẦN 1 - TUẦN 2.doc