Giáo án môn Hình học 8 (chuẩn) - Tiết 1 đến tiết 68

I- MỤC TIÊU

- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- HS biết vẽ, tên gọi các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi

- Vận dụng các kiến thức vào thực tiễn.

II- CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, thước

HS: thước thẳng

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc133 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chuẩn) - Tiết 1 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1:x1. Tứ giác I- Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - HS biết vẽ, tên gọi các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi - Vận dụng các kiến thức vào thực tiễn. II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước HS: thước thẳng III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 3phút GV cho 4 điểm không thẳng hàng A, B, C,D. Hãy nối các điểm đó lại GV gọi HS nhận xét hình vẽ và cho điểm HĐ2: Bài mới (30ph) GV: Hình vẽ trên là một tứ giác. Quan sát H1 (bảng phụ) và cho biết tứ giác là gì? H1: Tứ giác là hình gồm 4 đoạn thẳng khép kín và 2 đường thẳng bất kỳ không thuộc đường thẳng. + Cho biết các đỉnh, các cạnh của tứ giác GV: Trả lời ?1: Trong H1 tứ giác nào luôn nằm nửa mặt phẳng bờ là cạnh bất kỳ? Tứ giác H1a gọi là tứ giác lồi. Tứ giác lồi là gì? + Chú ý từ nay nói đến tứ giác ta chỉ xét tứ giác lồi. GV đọc và làm ?3: quan sát H3 rồi điền vào chỗ trống (lên bảng trình bày) GV gọi HS nhận xét việc điền vào chỗ trống của HS. Sau đó yêu cầu HS tự ghi vào vở + cách vẽ tứ giác, vẽ 3 hình tứ giác ra nháp? GV ?3 trên bảng phụ? + Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác? Vẽ 1 tứ giác bất kỳ. Hãy tính góc A + B + C +D =? + Phát biểu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác? HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng nằm cùng trên đường thẳng. HS: các điểm A,B,C,D là các đỉnh AB,BC,CD,DA là các cạnh HS: Tứ giác ABCD ở hình 1a HS: là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đưòng thẳng chứa cạnh bất kỳ của tứ giác HS theo dõi HS trình bày ở phần ghi bảng HS nhận xét HS: xác định 4 điểm không thẳng hàng sao cho 2 điểm trên và 2 điểm dưới vẽ: HS đọc đề bài Trong một tam giác tổng 3 góc có ố đo bằng 1800 HS vẽ hình tứ giác ABCD Tính: Nối A với C có: HS tổng các góc của 1 tứ giác bằng 3600 1. Định nghĩa (sgk 74) Các đỉnh: A, B,C, D Các cạnh: AB, BC, CD, DA ?1: H1a: Tứ giác đó nằm trên nửa mặt phẳng bờ là cạnh bất kỳ Tứ giác lồi (sgk /65) ?2 a) 2 đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C và D; D và A 2 đỉnh đối: A và C; B và D b) Đường chéo: AC và BD c) 2 cạnh kề: AB và BC; BC và CD; CD và DA 2 cạnh đối: AB và CD; AD và BC d) Góc: A, B, C, D Góc đối: A và C; B và D e) Điểm nằm trong M; P điểm nằm ngoài: N 2. Tổng các góc của 1 tứ giác ?3 a) Định lý: GT ABCD KL A + B + C = 3600 HĐ3: Củng cố (10 phút) GV cả lớp là BT1a, c, BT2 a,b (bảng phụ) + Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp Đọc “Có thể...” HS: BT1a: Bài tập: B1/66 H5: a) x = 50 c) x=1150 H6: a) x = 1000 HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) + GV hướng dẫn BT2; BT3/66,67 + BTVN: Học thuộc định nghĩa và định lý về tứ giác BT 2,3 /66,67 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: x2. Hình thang I- Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang vuông - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra tứ giác là hình vuông. II- Chuẩn bị GV: ê ke, thước thẳng. HS: ê ke, thước thẳng. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph GV: phát biểu định nghĩa tứ giác. Chữa BT1d/66? 2. Chữa BT 2/66 sgk GV gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp HS lên bảng chữa bài HĐ2: Bài mới (30ph) GV quan sát H13 (bảng phụ) nhận xét 2 cạnh đối AB và CD của ABCD? Khi đó ABCD là hình thang. Vậy thế nào là hình thang? Cách vẽ hình thang. Cho biết cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang? GV: nghiên cứu và làm ?1 (bảng phụ)? GV: nghiên cứu và làm ?2 (bảng phụ)? Gọi HS chữa bài Qua ?2 em rút ra nhận xét gì về cạnh bên, cạnh đáy? GV: quan sát H18 sgk Tính D? + Gọi ABCD là hình thang vuông. Hãy định nghĩa hình thang vuông? HS: AB//CD Mà A và D là HS: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. HS vẽ hình - trình bày các yếu tố của hình thang HS: a) hình thang: H15 a,b b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang: 1800 HS a) AB//CD -> (so le trong) AD//BC -> (so le trong) Mà AC chung => => AD=BC;AB =CD b) AB//CD -> => AD=BC; Vậy AD//BC HS: nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, cạnh đáy bằng nhau. Nếu hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song và bằng nhau. HS: HS ... là hình thang có 1 góc vuông. 1) Định nghĩa: Cạnh đáy: AB,CD Cạnh bên: AD, BC Đường cao: AH ?1 a. H15 a,b là hình thang b. 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang: 1800 a) AD//BC. CMR: AD=BC;AB =CD Xét AC chung => AD=BC;AB =CD b) AB =CD CMR: AD//BC ;AD=BC HS tự chứng minh. 2. Hình thang vuông ABCD: AB//CD; A=1V => ABCD là hình thang vuông Định nghĩa: sgk/70 HĐ3: Củng cố (8ph) GV đưa ra sơ đồ từ tứ giác ra hình thang, hình thang vuông, hình thang có hai cạnh bên song song. Để HS điền thêm điều kiện Yêu cầu HS điền vào ? để hoàn chỉnh sơ đồ HĐ4: Giao việc VN (2 ph) Học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông BTVN: 6,9,10/70,71 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: x3. Hình thang cân I- Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân. - Rèn luyện chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II- Chuẩn bị GV: ê ke, thước thẳng, thước chia, đo góc. HS: ê ke, thước thẳng, chuẩn bị bài cũ và ôn bài mới, thước chia khoảng, đo góc. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph Thế nào là hình thang Chữa bt 8/71 sgk Chữa BT 9/71 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS phát biểu định nghĩa BT8: HS: AB=BC (gt) => ABC cân => => Vậy ABCD là hình thang HĐ2: Bài mới (30ph) GV quan sát H23 và trả lời ?1? Hình thang đó gọi là hình thang cân. Thế nào là hình thang cân? GV nhấn mạnh định nghĩa và cách vẽ hình Nếu ABCD là hình thang cân đáy AB, CD thì còn có cặp góc nào bằng nhau? GV nghiên cứu ?2 trên bảng phụ, các nhóm cùng trả lời? * Đưa đáp án để các nhóm kiểm tra lẫn nhau. GV: đo độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân và kết luận gì? + Đó là nội dung định lí 1. Vẽ hình, ghi giả thiết - Kết luận của định lí? + Nghiên cứu và cho biết phương pháp chứng minh định lí 1? GV yêu cầu HS tự chứng minh vào vở GV nếu trong hình thang ABCD có AB//CD và D=C thì ABCD có là hình thang cân không? cho ví dụ? GV so sánh độ dài AC và BD? + Trong hình thang cân thì độ dài 2 đường chéo bằng nhau. Đó là nội dung của định lí 2. Tự chứng minh. GV cả lớp làm ?3 Đó là nội dung định lí 3: Vẽ hình ghi giả thiết - kết luận và phát biểu? (về nhà chứng minh) GV: Rút ra dấu hiệu nhận biết hình thang cân? HS: hình thang ABCD có HS.... là hình thang có 2 góc kề 1 cạnh đáy bằng nhau. HS: HS hoạt động nhóm sau đó trình bày theo nhóm hoạt động HS : Độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau HS vẽ hình HS: không . vd: ABCD: AB//CD và AD=BC nhưng D =600; C = 1200 => ABCD là hình thang cân. HS: AC =BD vì: AD = BC (đ/l) D=C (gt) DC chung => DADC = BDC (c.g.c) => AC = BD HS vẽ hình vào vở ghi Dự đoán: hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. HS .... phát biểu 1. Định nghĩa: ?1 ABCD (AB//CD) có ABCD là hình thang cân Chú ý: ABCD (AB//CD) => A = B; C = D ?2 a) các hình thang cân H24a,c,d b) các góc còn lại D = 1000 , I = 1100, N = 700, S = 900 c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. 2. Tính chất: a) Định lí 1: sgk gt kết luận chứng minh D = C => Tam giác ODC cân => OD = OC => A1 = B1 => tam giác OAB cân => OA =OB Vậy AD = BC b) Định lí 2 Chứng minh: Xét DADC và DBCD DC: cạnh chung D= C AD = BC => DADC = DBCD => AC = BD 3) Dấu hiệu nhận biết ?3: .... là hình thang cân Định lý 3 sgk Dấu hiệu nhận biết: sgk Củng cố (8 ph) 1 Để ABCD là hình thang cân cần có điều kiện gì? 2. Phương pháp để chứng minh ABCD là hình thang cân? 3. BT 12/14 sgk Giao việc về nhà (2 ph) + Học thuộc và xem lại phương pháp chứng minh của 3 định lí + BTVN: 11,15,18/74 sgk GV hướng dẫn bài 18 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: Luyện tập I- Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu kiến thức về hình thang. Luyện bài tập chứng minh hình thang cân. - Rèn luyện cho HS vẽ hình cẩn thận, chính xác, khoa học - Rèn kỹ năng chứng minh hình một cách logíc, chặt chẽ. II- Chuẩn bị GV: ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ HS: ê ke, thước thẳng, compa; chuẩn bị bài cũ. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph GV: 1. Điền vào chỗ... a) ABCD có AB//CD và... => ABCD là hình thang cân b) MNPQ là hình thang cân khi .... 2. Chữa bài tập 15a/75 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS : a) ..... và D = C b) MN//PQ và P = Q HS: a) D1 =B => DE//BC BDEC là hình thang (1) Mà B = C (2) Từ (1) và (2) => BDEC là hình thang cân HĐ2: Bài mới (35ph) GV: nghiên cứu BT16/75 bảng phụ Vẽ hình, ghi giải thiết, kết luận của bài toán? Để CM BCDE là hình thang cân ta cần CM gì? Trong 2 yếu tố trên đã biết yếu tố nào, yếu tố nào cần CM? Để CM EDCB là hình thang ta cần CM gì Muốn CM ED//BC làm ntn? Cả lớp trình bày lời giải . Một HS trình bày bảng GV nhận xét bài làm của bạn? Chữa và chốt phương pháp qua bài tập 16 GV nghiên cứu bài tập 18/75 trên bảng phụ Vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán ? Nêu phương pháp CM DBDE cân? Gọi HS trình bày lời giải theo sơ đồ bên GV nêu phương pháp CM DACD = DBDC? Phân tích để HS hiểu sau đó yêu cầu HS tự CM GV: Muốn CM: ABCD là hình thang cân ta cần CM gì? Gọi HS trình bày phần C Đó là nội dung định lí 3 ở sgk đã được CM HS: đọc đề bài vẽ hình và ghi GT, KL HS ta phải CM: - BCDE là hình thang (1) - B = C (hoặc EC =BD) (2) HS biết đ/k (2) Cần CM điều kiện (1) HS: Chứng minh ED//BC HS: CM: E1 =B Trình bày phần lời giải HS nhận xét Đọc đề bài vẽ hình HS: DBDE cân BD=BE AC =BD;AC=BE GT: AB//CE và AC//BE HS : DACD = DBDC D1 =C1; BD =AC; DC chung D1 = E1 và E1 = C1 DBDE cân (c/m phần a) HS Phải CM: AB//CD D=C Chữa bài tập 16/75 Chữa bài tập 18/75 sgk HĐ3: Củng cố (3phút) 1. Nhắc lại định nghĩa, tính chất; dấu hiệu nhận biết hình thang cân? 2. Cách vẽ hình thang cân? 3. Để CM hai tam giác bằng nhau có những trường hợp nào; phương pháp CM hai đường thẳng //, bằng nhau? Giao việc về nhà (2ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài 4 - BTVN: 17,19/75 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5 x4. đường trung bình của tam giác Đường trung bình Của hình thang I- Mục tiêu - HS nắm được nội dung định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác - Hiểu được phương pháp chứng minh các định lí trên. Biết vận dụng định lí vào bài tập II- Chuẩn bị GV: ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ HS: ê ke, thước thẳng, compa; chuẩn bị bài cũ. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph 1. Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang cân? 2. Chữa BT17/75 bảng phụ Gv gọi HS nhận xét sau đó chữa và cho điểm HS1: Phát biểu ... HS2: Vì: C1 =D1(gt) => DDIC cân => ID =IC (1) AB//CD (gt) => C1 =A1; B1=D1 Mà C1 =D1 (gt) A1 =B1 => DAIB cân => IA =IB Từ (1) và (2) => AC =BD (a) Do ABCD là hình thang (b) Từ (a) và (b) => ABCD là hình thang cân Vì: C1 =D1(gt) => DDIC cân => ID =IC (1) AB//CD (gt) => C1 =A1; B1=D1 Mà C1 =D1 (gt) A1 =B1 => DAIB cân => IA =IB Từ (1) và (2) => AC =BD (a) Do ABCD là hình thang (b) Từ (a) và (b) => ABCD là hình thang cân HĐ2: Bài mới (35ph) Gv: quan sát H33 bảng phụ. Nếu giữa 2 điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE =50m, ta có thể tính được khoảng cách giữa 2 điểm không ? bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó GV: nghiên cứu và trả lời ?1/76 Đó là nội dung định lí 1. Hãy phát biểu bằng lời? Vẽ hình ghi GT,KL của định lí Để CM EA = EC ta làm ntn? Cho HS hoạt động nhóm phần CM Sau đó yêu cầu HS trình bày phần CM GV: quan sát hình vẽ ta thấy D,E là trung điểm của AB và AC. Khi đó DE là đường TB của tam giác Vậy thế nào là đường trung bình của D? Một tam giác có mấy đường trung bình? Về nhà học ĐN theo sgk GV: Cả lớp nghiên cứu và cùng làm ?2 Qua bài tập ở ?2 em hãy cho biết đường trung bình của tam giác có đặc điểm gì? Đó là nội dung của định lí 2. Vẽ hình ghi GT - KL của định lí 2 Nêu phương pháp chứng minh định lí này GV gọi HS trình bày phần CM HS: dự đoán E là trung điểm AC HS : Đường thẳng đi qua trung điểm của 1 cạnh tam giác và song song với cạnh thứ hai thi đi qua trung điểm cạnh thứ 3. HS: Vẽ hình HS: Kẻ EF//AB để tạoDEFC Sau đó chứng minh DADE = DEFC => EA =EC HS: hoạt động nhóm và trình bày lời chứng minh HS... là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác 1 tam giác có 3 đường TB HS thấy ADE = B và DE = 1/2 BC HS : song song với đáy và bằng nửa cạnh ấy. HS vẽ hình HS : Kẻ FE =1/2 DE DADE =DCEF => D1 = C1 Sơ đồ: DE // = 1/2 BC DF =BC 1. Đường Trung bình của tam giác Định lí 1: sgk Kẻ FE//AB Mà DE//BF (gt) => EF =DB =DA Xét DADE và DEFC có: E1 =A (đ/v) AD=EF(cmt) D1 =F1 =B => DADE = DEFC(g.c.g) => EA =EC * Định lí 2 sgk HS vẽ hình Ghi gt, kết luận. HĐ3: Củng cố: (8phút) GV: 1. Điền vào chỗ chấm a) Cho DMNP và DM =DN;DE//BC thì EA = ... b) DPQR. MN là đường trung bình của DPQR => MN//....; MN =... 2. Giải BT 20/79 sgk HS : 1 a) EA =EB b) MN//PR;MN =1/2PR Bài tập: BT20/79 C1: VT: IK//BC => x = 10cm C2: IK//BC KA = KC =>IA = IB =x = 10 HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) Học định lí 1,2 /76.77 BTVN: 21,22/79,80 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6 x4. đường trung bình của tam giác Của hình thang (tiếp) I- Mục tiêu - HS nắm được nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình của hình thang - Hiểu được phương pháp chứng minh các định lí trên. Biết vận dụng định lí để tính độ dài đoạn thẳng - Liên hệ định lí đường trung bình của hình thang và bài tập thực tế. II- Chuẩn bị GV: ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ HS: ê ke, thước thẳng, compa; chuẩn bị bài cũ. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph 1. Phát biểu định lí 1 về đường trung bình của tam giác 2. Nêu tính chất đường trung bình của tam giác GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba HS2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. HĐ2: Bài mới (35ph) GV: nghiên cứu ?4 Vẽ hình? Nhận xét gì về vị trí của điểm I trên AC, điểm F trên BC? Từ ?4 phát biểu thành định lí? GV cho HS ghi GT - KL của định lí GV: Muốn CM: BF = FC ta làm ntn? Cả lớp trình bày phần chứng minh GV gọi HS nhận xét sau đó sửa sai (nếu có) EF gọi là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường TB của hình thang? GV: nghiên cứu định lý 4. Nêu GT - KL của định lí? Vẽ hình ghi GT - KL của định lí 4? Các nhóm cùng CM định lí 4 Trình bày phần chứng minh theo nhóm? GV: Chữa và nhắc lại nội dung định lý 4 HS vẽ hình Nhận xét I là trung điểm AC F là trung điểm BC HS : Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh bên của hình thang và song song với 2 đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai HS : Nối AC cắt EF tại I Ta chứng minh: IA =IC sau đó: FB =FC HS: Trình bày ra nháp 1 HS trình bày bảng HS nhận xét HS : Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang HS : GT: đường TB của hình thang KL: song song với 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy. HS vẽ hình HS: Kéo dài AF cắt DC tại K Chứng minh: DABF = DKCF và EF là đường TB của DADK HS hoạt động nhóm 2. Đường trung bình Định lí: sgk Gt ABCD; AB//DC;EF//DC; EA=ED Kl FB = FC Chứng minh Gọi I =AC ầEF Xét DADC có: EA =ED (gt) EI//DC(EF//DC) =>IA =IC (đl1) Xét DCAB có: IA =IC (smt) IF//AB (EF//AB) =>FB =FC (đl2) Định lý 4: GT: ABCD, AB //CD EA=ED,BF=FC KL: EF//DC; EF//AB EF =(AB+CD):2 Chứng minh: HS trình bày HĐ3: Củng cố (8phút) GV: làm ?5 trang 79? Bài tập 24/80 sgk HS trình bày lời giải HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) Học định lí 3,4 sgk BTVN: 23,15/80 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7: Luyện tập I- Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang - Rèn kĩ năng chứng minh, kĩ năng vẽ hình của HS II- Chuẩn bị GV: thước thẳng, compa, bảng phụ HS: thước thẳng, compa; III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 3ph 1. Định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác 2. định nghĩa và tính chất đường trung bình của hình thang? GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: Phát biểu... HS 1: Phát biểu... HĐ2: Bài mới (40ph) GV: nghiên cứu 26/80 (bảng phụ) Muốn tính x,y ta làm ntn? 2 em lên bảng trình bày lời giải? Nhận xét, chữa và chốt phương pháp GV: nghiên cứu bài tập 27/80 (bảng phụ) Bài toán cho biết và yêu cầu gì? Vẽ hình ghi GT - KL của bài toán Hoạt động nhóm BT 27? Gọi các nhóm trình bày sau đó chữa và chốt phương pháp GV nghiên cứu BT28/80 trên bảng phụ vẽ hình ghi GT -KL của bài toán? Muốn CM: AK =KC;BI =ID ta làm ntn Lên bảng trình bày lời giải Nhận xét: Sau đó chữa và chốt phương pháp GV: để tính EI,KF,IK dựa vào đâu? Trình bày lời giải Gọi HS nhận xét, chữa và chốt phương pháp HS đọc đề bài HS: dựa vào t/c đường TB của hình thang HS trình bày HS nhận xét HS: Cho tứ giác ABCD; E,F,K theo thứ tự là trung điểm AD,BC,AC Yêu cầu : a) So sánh EK,CD KF và AB b) cmr: FE ≤ (AB +CD):2 HS vẽ hình HS hoạt động nhóm Các nhóm trình bày kết quả HS vẽ hình ở phần ghi bảng HS : Dựa vào định lí đường trung bình của tam giác ta chứng minh: EK//AB và FB = FC =>AK=KC EI//AB và EA =ED =>IB=ID HS: trình bày lời giải ở phần ghi bảng HS: Dựa vào tính chất đường trung bình. Tính EF H trình bày lời giải ở bảng phụ HS nhận xét 1. Bài tập 26/80 CD//EF =>CD = (AB +EF):2 = 12 (cm) Vì EF//GH => EF=(CD +GH):2 = 20 (cm) Vậy x = 12, y = 20 2. Bài tập 27/80 Gt: ABDC, KA =KC; FB= FC; EA = ED Kl: So sánh EK và CD;FK và BA EF ≤ (AB +CD):2 HS vẽ hình Chứng minh BT 28/80 HS vẽ hình ghi Gt -Kl a) EA = ED và FD = FC => EF là đường trung bình của ABCD => EF//AB Mà FB = FC => AK = KC Có EA =ED =>IB=ID b) EA = ED ; IB = ID => IE = AB/2 = 3 Tương tự KF = 3 Vậy EF= (AB +CD):2 = 8 => IK = EF - (IE+KF) = 2 HĐ3: Củng cố (3 phút) 1 Nhắc lại định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang 2. Nêu phương pháp chứng minh đoạn thẳng bằng nhau? Muốn tính độ dài đoạn thẳng ta làm ntn? HĐ4: Giao việc VN (2phút) - Học lại lí thuyết đường TB của tam giác, hình thang - BTVN: Các BT 4 ở sbt Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8: x5. Dựng hình bằng thước và com pa I- Mục tiêu - HS nắm được các bài toán dựng hình. Biết cách giải một số bài toán dựng hình lớp 6,7 - HS nắm vững phương pháp giải bài toán dựng hình thang - Vận dụng dựng hình thang biết các yếu tố cho trước. II- Chuẩn bị GV: thước thẳng, compa, thước đo độ HS: thước thẳng, compa; thước đo độ Ôn lại một số bài toán dựng hình đã học ở lớp 6,7 III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph Gv nhắc lại một số bài toán dựng hình cơ bản đã được học? GV gọi HS nhận xét và cho điểm GV: Tiết học này ta nghiên cứu tiếp dạng toán dựng hình đó là dựng hình thang HS : 1. Dựng 1 đoạn thẳng bằng 1 đoạn thẳng cho trước 2. Dựng 1 góc bằng 1 góc cho trước. 3. Dựng đường trung trực của 1 đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của 1 đoạn thẳng. HĐ2: Bài mới (35phút) GV: Cho biết dụng cụ để giải bài toán dựng hình? Giới thiệu dựng một số yếu tố với dụng cụ và compa GV: Nhắc lại các bài toán dựng hình đã học? Nhắc lại các bước giải bài tập dựng hình ở lớp 7? Ta được sử dụng các bài toá dựng hình trên để giải bài toán dựng hình thang. GV : nghiên cứu bài toán dựng hình thang: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD =4cm, cạnh bên AB =2cm, D=700? Trình bày bước phân tích? Vẽ hình ra nháp. Xét xem hình thang trên bộ phận nào dựng được? Làm ntn dựng tiếp được điểm B Chứng minh bài toán dựng hình trên thoả mãn đề? Trình bày tiếp bước biện luận HS: dụng cụ dựng hình là: thước và compa HS giới thiệu bài toán dựng hình HS : Có 7 bài toán dựng hình 1. Dựng 1 đường thẳng bằng đường thẳng cho trước 2. Dựng 1 góc bằng 1 góc cho trước 3. Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng 4. Dựng tia phân giác của 1 góc 5. Qua 1 điểm cho trước, dựng đường vuông góc. 6. Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng, dựng... 7. Dựng tam giác biết 3 cạnh. HS nêu các bước trong bài toán dựng hình HS : đọc bài toán Giả sử hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu của đề bài HS: DACD dựng được. Vì biết D = 700 , DC = 4cm, DA =2cm HS: Dựng Ax//DC Trên Ax lấy B; AB = 3cm HS : Chứng minh HS: Ta luôn dựng được hình thang thoả mãn đề bài 1) Bài toán dựng hình (sgk) 2. Các bài toán dựng hình đã biết (sgk) 3. Dựng hình thang ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3 cm; CD = 4cm ; AD = 2cm Góc D = 700 Cách dựng: Dựng D ABC Kẻ Ax//DC. Lấy điểm B trên Ax, AB= 2 Nối ABCD HĐ3: Củng cố (4phút) GV: Tìm cách dựng BT 31 sgk HS: Dựng DADC Kẻ Ax//DC và BẻCA Dựng được B HĐ4: Giao việc về nhà (1phút) Xem lại ví dụ và BT đã chữa BTVN: 29,32/83 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9: Luyện tập I- Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu phương pháp giải toán dựng hình - Rèn kĩ năng dựng góc, dựng hình thang - Rèn tính chính xác, cẩn thận thông qua bài toán dựng hình II- Chuẩn bị GV: thước thẳng, compa, thước đo độ HS: thước thẳng, compa; thước đo độ III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph GV: Nêu các bước giải bài toán dựng hình? Chữa BT29 /83 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: 4 bước: B1: Phân tích Giả sử bài toán dựng được thoả mãn đề. B2: Cách dựng Nêu bộ phận dựng được Nêu tiếp các bộ phận sau B3: Chứng minh B4: Biện luận HS2: Dựng DABC có A =1V; B=650; BC=4cm + Dựng BC = 4cm + Dựng CBx = 650 + Dựng tia Cy ^Bx ={a} CM: A =1V; B=650; BC=4cm =>DABC dựng được. HĐ2: Luyện tập (35 phút) GV nghiên cứu BT33 và cho biết yêu cầu của bài toán Các nhóm nghiên cứu sau đó trình bày bước phân tích và cách dựng? Cho biết kết quả của từng nhóm? Chữa và yêu cầu HS chữa 2 bước trên vào vở Trình bày tiếp bước C và biện luận? gọi HS nhận xét GV: nghiên cứu bài tập sau: Dựng hình thang ABCD biết D = 900, đáy CD =3cm; cạnh bên AD=2cm; cạnh bên CB = 3cm Trình bày bước phân tích? Trình bày bước chứng minh theo nhóm và cho biết kết quả nhóm? Cho biết bước chứng minh và biện luận? Chữa và chốt phương pháp thông qua bài tập dựng hình? HS: yêu cầu dựng hình thang ABCD biết đường chéo AC=4cm, D =800 ; DC =3cm HS : hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả của nhóm HS: chữa bài tập vào vở bài tập HS trình bày tại chỗ HS nhận xét HS đọc đề bài ở trên bảng phụ đã ghi sẵn HS giải sử hình thang ABCD dựng được thoả mãn các yêu cầu của đề bài D = 1V; CD =3cm, AB = 2cm, CB =3cm HS hoạt động theo nhóm, sau đó đưa ra kết quả nhóm HS trình bày tại chỗ 2 bước còn lại HS chữa bài Bài tập 33/83 a) Phân tích b) Cách dựng Dựng CD = 4 Dưng góc CDx = 800 Kẻ Ay//CD Lấy B trên Ay Nối A,B,C,D Được hình cần dựng Chứng minh ... Biện luận:... Bài tập chép: a) Phân tích b) cách dựng Dựng DADC có D = 900 AD= 2; DC = 3 Lấy B trên Ax, Ax//DC ABCD là hình cần dựng HĐ3: Củng cố (3phút) GV: Nhắc lại các bước trong bài tập dựng hình? Dựng 1 góc có số đo bảng 300 HĐ4: Giao việc về nhà (2ph) Xem lại bài tập đã chữa BTVN: dựng hình thang cân (AB//CD) biết AB = 2cm, CD = 4cm, đường cao AH = 2cm Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10: x6. đối xứng trục I- Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, định nghĩa hai hình đối xứng qua một đườn

File đính kèm:

  • docGA Hinh8 dung duoc.doc
Giáo án liên quan