Giáo án Đại số 8 - Tiết 25 đến tiết 37

. Mục tiêu:

1. Về kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.

2. Về kỹ năng: Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.

3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, SGK, phấn màu

2. Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng, SGK

III.Tiến trình bài dạy:

 

doc53 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 25 đến tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :…./…../2011 Ngày dạy:…./…../2011. Dạy lớp 8C Tiết 25 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. 2. Về kỹ năng: Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. 3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng, SGK III.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(6’) a, Câu hỏi: HS1: 1) Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? 2) Chữa bài số 9 tr40 SGK b, Đáp án. HS1: 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV&HS Nội dung GV HS GV GV GV HS GV GV HS GV HS GV HS HS GV HS GV GV HS GV HS GV Hoạt động 1: Luyện tập (33’) Muốn rút gọn phân thức ta cần làm thế nào ? Muốn rút gọn được phân thức ta cần phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Em hãy thực hiện điều đó. Gọi HS2 lên bảng làm câu b, bài 12 Cho HS làm thêm 4 câu theo nhóm Nhóm1 : Nhóm 2 : Nhóm 3 : Nhóm 4 : Nhận xét và đánh giá bài làm của một số nhóm. Đại diện các nhóm trình bày bài giải, HS nhận xét bài làm của các nhóm. Yêu cầu HS làm bài vào vở. ở câu b. Nếu có HS nhầm (HS coi đã đổi dấu cả tử và mẫu) GV sửa sai cho HS vì nên kết quả là sai Đọc đề bài, suy nghĩ và tìm cách giải. Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm như thế nào ? Muốn chứng minh đẳng thức ta có thể biến đổi một trong hai vế của đẳng thức để bằng vế còn lại. Hoặc ta có thể biến đổi lần lượt hai vế để cùng bằng một biểu thức nào đấy. Cụ thể đối với câu a ta làm như thế nào ? Đối với câu a ta có thể biến đổi vế trái rồi so sánh với vế phải. Sau khi biến đổi, vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức đã được chứng minh. Cách làm tương tự câu a, hãy làm câu b. Sau khi biến đổi, vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức đã được chứng minh Hãy rút gọn triệt để hai phân thức trên. Nêu nhận xét về hai phân thức đã được rút gọn. GV lưu ý HS : Rút gọn triệt để các phân thức là tử và mẫu của phân thức không còn nhân tử chung. Sau khi hai HS đã rút gọn xong, GV yêu cầu HS nhận xét về hai phân thức đã được rút gọn. Hai phân thức đã được rút gọn trên là hai phân thức có cùng mẫu thức. Muốn tìm x ta cần làm thế nào ? Muốn tìm x, trước hết ta phân tích hai vế thành nhân tử. a là hằng số, ta có với mọi a Bài 12 tr40 SGK Nhóm 1 : Nhóm 2 : Nhóm 3 : Nhóm 4 : Bài 13 tr40 SGK. Bài 10 tr17 SBT. a) Biến đổi vế trái : b) Biến đổi vế trái Bài tập: Cho hai phân thức : và Bài 12 (a) tr18 SBT Tìm x biết : với a là hằng số. GV HS 3. Củng cố – luyện tâp :(3’) Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức. Đứng tại chỗ trả lời. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(3') Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. Bài tập về nhà: Bài số 11, 12(b) (tr17, 18 SBT). Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số. Đọc trước bài “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức”. Ngày soạn :…./…../2011 Ngày dạy:…./…../2011. Dạy lớp 8C Tiết 26 Đ4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức : HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. 2. Về kỹ năng : Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức và quy đồng mẫu thức các phân thức. 3. Về thái độ : HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng, SGK III. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung GV GV HS GV GV HS GV GV Hoạt động 1: Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ? (3’) Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: tức là biến những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã cho. Chẳng hạn : Lên bảng, HS cả lớp làm vào vở Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ? Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. GV giới thiệu kí hiệu “mẫu thức chung”: MTC Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào ? Cho hai phân thức và . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức MTC: (x–y)(x+y) GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV Hoạt động 2: (15’) ở ví dụ trên, MTC của và là bao nhiêu ? MTC: (x–y)(x+y) Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức ? MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Cho HS làm tr41 SGK Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho : 6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em có nhận xét gì? Nhận xét : – Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức. – Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Em sẽ tìm MTC như thế nào ? – Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử. – Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho. Đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô. Lên bảng lần lượt điền vào các ô, các ô của MTC điền cuối cùng. Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ? Nêu nhận xét tr42 SGK GV yêu cầu một HS đọc lại nhận xét tr42 SGK 1. Mẫu thức chung ?1 Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Nhưng mẫu thức chung 12x2y3z đơn giản hơn. VD: Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x–1) Mẫu thức 4 (x–1)2 Mẫu thức 6 x (x–1) MTC 12 BCNN (4, 6) x (x–1)2 GV HS GV GV GV HS GV HS GV GV HS GV GV GV Hoạt động 3: (18’) Cho hai phân số và , hãy nêu các bước để quy đồng mẫu hai phân số trên. Để quy đồng mẫu hai phân số và ta tiến hành các bước sau : + Tìm MC: 12 = BCNN(4,6) + Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng có TSP là 3 (12 : 4 = 3) có TSP là 2 (12 : 6 = 2) + Quy đồng : nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng. Ghi lại ở góc bảng phần trình bày : Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy. ở phần trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? MTC = 12x(x – 1)2 – Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức. Vậy nhân tử phụ của phân thức là 3x Vậy nhân tử phụ của phân thức là 2(x–1) Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng GV hướng dẫn cách trình bài : Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào ? Nêu ba bước để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức như tr42 SGK. Cho HS làm và SGK bằng cách hoạt động nhóm Nửa lớp làm Nửa lớp làm GV lưu ý HS cách trình bày bài để thuận lợi cho việc cộng trừ phân thức sau này. Khi các nhóm đã làm xong, đại diện hai nhóm trình bài bài giải. HS nhận xét bài làm của các nhóm. Nhận xét và đánh giá bài làm của vài nhóm. 2. Quy đồng mẫu thức Ví dụ: Quy đồng mẫu thức hai phân thức : và ị và MTC: 12x(x – 1)2 NTP: QĐ: và Quy đồng mẫu thức và và MTC: 2x(x – 5) NTP QĐ và Quy đồng mẫu thức và và GV HS GV HS 3. Củng cố – luyện tâp :(7’) Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt – Cách tìm MTC – Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Cả hai bạn đều đúng. Bạn Tuấn đã tìm MTC theo nhận xét SGK. Còn bạn Lan đã quy đồng mẫu thức sau khi đã rút gọn các phân thức. Theo em, em sẽ chọn cách nào ? Vì sao ? Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn. Bài 17 tr43 SGK Cụ thể : 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2') * Học thuộc cách tìm MTC. * Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. * Bài tập: 14, 15,16, 18 13, <tr18 SBT Ngày soạn :…./…../2011 Ngày dạy:…./…../2011. Dạy lớp 8C tiết 27: luyện tập I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức Củng cố cho HS các bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức. 2. Về kỹ năng: HS biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và qui đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. 3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ .(8’( a, Câu hỏi: HS1: Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? Chữa bài tập 14 (b) tr43 SGK. HS2: Chữa bài tập 16(b) tr43 SGK b, Đáp án. HS1: Chữa bài tập 14(b) SGK. Qui đồng mẫu thức các phân thức sau : ; MTC : 60x4y5 ị ; HS2 : Qui đồng mẫu thức các phân thức sau : ị MTC : 6 (x + 2) (x – 2) ị 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV&HS Nội dung HS GV HS HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV Hoạt động 1: Luyện tập (30’) Hai HS lên bảng làm. Nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS. Nhận xét và chữa bài. Làm bài tập vào vở, hai HS lên bảng. HS1 làm phần a, HS2 làm phần b. Cho HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài rồi cho HS làm tiếp phần c và d. Hai HS khác tiếp tục lên bảng làm. Nhận xét và chữa bài. MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ? MTC của hai phân thức là x2 – 1 vì x2 + 1 = nên MTC chính là mẫu của phân thức thứ hai. Sau đó GV yêu cầu HS qui đồng mẫu hai phân thức trên. Làm bài vào vở, một HS lên bảng làm. Phần a và c, GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm phần a. Nửa lớp làm phần c. Hoạt động theo nhóm. Các nhóm hoạt động trong khoảng 3 phút thì GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài. Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể qui đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20. Để chứng tỏ có thể qui đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20 ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia đa thức. Hai HS lên bảng làm phép chia. Sau khi HS chia xong, GV cần nhắc lại : trong phép chia hết, đa thức bị chia = đa thức chia x thương. Nhận xét, chữa bài. Nhận xét bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu thức. Bài 18 tr43 SGK. a) và ị và MTC : 2 (x + 2) (x – 2) NTP : (x – 2) (2) ị ; b) ; ị MTC : 3 (x + 2)2 NTP ị ; Bài 14 tr18 SBT. a) ; ị ; MTC : 2x (x + 3) (x – 3) NTP ị ; b) ; ị ; MTC : 2x (1 – x)2 NTP ị ; c) ; ; MTC : x3 – 1 = (x – 1) (x2 + x + 1) NTP ị ; ; d) ; ; ị ; ; MTC : 10x (x – 2y) (x + 2y) NTP ; ; Bài 19 (b) tr43 SGK : Qui đồng mẫu thức các phân thức sau : x2 + 1 ; MTC : x2 – 1 NTP ị ; a) ; ị ; MTC : x (2 + x) (2 – x) NTP ị ; c) ; ị ; MTC : y (x – y)3 NTP ị ; Bài 20 tr44 SGK. x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 3x – 10 x3 + 3x2 – 10x x + 2 0 + 2x2 + 6x – 20 2x2 + 6x – 20 0 HS2 : x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 7x + 10 x3 + 7x2 + 10x x – 2 – 2x2 – 14x – 20 2x2 – 14x – 20 0 Vậy : x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 3x – 10) (x + 2) = (x2 + 7x + 10) (x – 2) ị MTC = x3 + 5x2 – 4x – 20 MTC : x3 + 5x2 – 4x – 20 NTP ị 3. Củng cố-luyện tập (5’) Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức. Nêu cách tìm MTC (tr42 SGK)Nhắc lại ba bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức Nêu ba bước qui đồng mẫu thức ( tr42 SGK) Lưu ý HS cách trình bày khi qui đồng mẫu thức nhiều phân thức. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') – Bài tập về nhà bài 14(e), 15, 16 tr18 SBT. – Đọc trước bài "Phép cộng các phân thức đại số". Ngày soạn :…./…../2011 Ngày dạy:…./…../2011. Dạy lớp 8C Tiế t28 Đ5. Phép cộng các phân thức đại số I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức : Biết khái niệm phân thức đối của phân thức (B ạ 0) (là phân thức và được kí hiệu là -). 2. Về kỹ năng: Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu) 3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh Thước thẳng, SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ .(Không kiểm tra) */ Vào bài: (1’) Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các qui tắc tính trên các phân thức đại số. Đầu tiên là qui tắc cộng. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV&HS Nội dung GV HS GV HS GV GV GV Hoạt động 1: (10’) Em hãy nhắc lại qui tắc cộng phân số. Nhắc lại qui tắc cộng phân số. Muốn cộng các phân thức ta cũng có qui tắc tương tự như qui tắc cộng phân số. GV phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu tr44 SGK. Một vài HS nhắc lại qui tắc. Cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 tr44 SGK. Sau đó cho 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu sau : Cho HS nhận xét bài của các nhóm và lưu ý HS rút gọn kết quả (nếu có thể) 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức Ví dụ: Thực hiện phép cộng. a) = = b) = = = c) = = = = 3 d) = = GV HS GV GV GV HS GV GV GV GV Gv Hoạt động 2: (15’) Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ? Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta cần qui đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng qui tắc cộng các phân thức cùng mẫu. Cho HS làm tr45 SGK. Sau đó gọi 1 HS lên bảng. (Nếu HS không rút gọn kết quả, GV nên lưu ý để HS rút gọn đến kết quả cuối cùng). Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức khác nhau, ta qui đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được. Vài HS nhắc lại qui tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau (SGK). Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức ấy. GV cho HS tự nghiên cứu Ví dụ 2 tr45 SGK. Sau đó cho HS làm và bài tập sau : Gọi 4 HS lên bảng lần lượt làm bài. (Có thể đánh giá cho điểm). Câu b : Có thể HS không chú ý đổi dấu để rút gọn. GV nên lưu ý cho HS. Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm. 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau = = = = * Quy tắc: ?3 = = = = = Bài tập: Làm tính cộng a) = = = = = b) = = = = = = = c) = = = = GV GV GV HS GV Hoạt động 3: (6’) Phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp. Ta có thể chứng minh các tính chất này. Cho HS đọc phần chú ý tr45 SGK Cho HS làm tr46 SGK. GV : Theo em để tính tổng của 3 phân thức ta làm thế nào cho nhanh ? áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức thứ nhất với phân thức thứ 3 rồi cộng kết quả đó với phân thức thứ 2. Em hãy thực hiện phép tính đó. 3. Chú ý ?4 = = = = = = 1 3. Củng cố-luyện tập :(10’) Yêu cầu HS nhắc lại hai qui tắc cộng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu). Để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng qui tắc đổi dấu. Bài tập 22 tr46 SGK. a) = = = = = x – 1 b) = = = = = x – 3 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(3') Về nhà học thuộc hai qui tắc và chú ý. Biết vận dụng qui tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng qui tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất. – Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể). Bài tập về nhà. Bài 21 ; 23 ; 24 tr46 SGK. Đọc phần "Có thể em chưa biết" tr47 SGK. Gợi ý bài 24 : Đọc kĩ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức : s = v . t ị t = (s : quãng đường ; v : vận tốc ; t : thời gian) Ngày soạn :…./…../2011 Ngày dạy:…./…../2011. Dạy lớp 8… Tiết 29 Đ6. Phép trừ các phân thức đại số I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức : HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức. HS nắm vững quy tắc đổi dấu. 2. Về kỹ năng: : HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ. 3. Về thái độ: : HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng, SGK, Ôn lại định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số cho một phân số (lớp 6). III.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra( 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung GV HS HS GV GV HS GV GV GV GV GV GV HS GV GV HS HS Hoạt động 1: (18’) Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. Ví dụ : 2 và –2 và Làm bài vào vở, một HS lên bảng làm Hai phân thức trên và có tổng bằng 0, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau. Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ? Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0. Nhấn mạnh: Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ? Giới thiệu : Phân thức đối của phân thức được kí hiệu là – Tương tự hãy viết tiếp : –= Yêu cầu HS thực hiện và giải thích. Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này ? Phân thức là có mẫu bằng nhau và tử đối nhau Vậy phân thức còn có phân thức đối là hay Yêu cầu áp dụng điều này làm bài tập 28 tr49 SGK HS lên bảng điền vào chỗ trống Nhận xét bài làm của bạn 1. Phân thức đối ?1 Hãy làm tính cộng: là phân thức đối của , ngược lại là phân thức đối của . Ví dụ1: Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của . Giải thích. + Phân thức có phân thức đối là vì +=0. + Phân thức có phân thức đối là phân thức . Vậy và là hai phân thức đối nhau. Vậy – = ; – = ?2 Phân thức đối của phân thức là vì Ví dụ2: Phân thức và có là hai phân thức đối nhau không ? Giải thích ? Phân thức và là hai phân thức đối nhau vì Vậy Bài tập 28 SGK tr49 GV HS GV GV GV GV HS GV Hoạt động 2: (15’) Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Giới thiệu: Tương tự như vậy, muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của và ghi công thức tổng quát : Yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr49 SGK Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của và . Yêu cầu HS làm Làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày Nhận xét và chữa bài của HS. 2. Phép trừ * Quy tắc: Ví dụ : 3. Củng cố-luyện tập (10' Nửa lớp làm phần a và c. Nửa lớp làm phần b và d. Hoạt động theo nhóm Đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải. Nhận xét cho điểm một số nhóm. Yêu cầu HS nhắc lại: – Định nghĩa hai phân thức đối nhau. – Quy tắc trừ phân thức Trả lời câu hỏi Bài 29 tr50 SGK Kết quả: 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') – Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau –Qui tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát. – Bài tập về nhà số 30, 31, 32, 33 tr50 SGK. Bài số 24, 25 tr21, 22 SBT. Tiết sau luyện tập. Ngày soạn :…./…../2011 Ngày dạy:…./…../2011. Dạy lớp 8… Tiết 30: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức Củng cố quy tắc phép trừ phân thức 2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức. Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức 3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng, SGK, Ôn tập quy tắc , đổi dấu phân thức. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ.(7’) a, Câu hỏi: HS1: – Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho vd – Chữa bài tập 30(a) tr50 SGK Thực hiện phép tính sau : b, Đáp án. HS1: Công thức : – Chữa bài tập 30(a)Kết quả: 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập (28’) Gọi 2 HS lên bảng Kiểm tra các bước biến đổi và nhấn mạnh các kĩ năng : biến trừ thành cộng, quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn… Bài 30(b) tr50 SGK. Thực hiện phép tính Bài 31(b) tr50 SGK. GV GV GV HS GV HS GV GV GV GV GV Có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này? Có (x–7) và (7–x) là hai đa thức đối nhau nên mẫu hai phân thức này đối nhau. Vậy nên thực hiện phép tính này như thế nào? – Nên thực hiện biến phép trừ thành phép cộng đồng thời đổi dấu mẫu thức. Yêu cầu HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày. Yêu cầu HS làm tiếp phần b Kiểm tra bài làm trên bảng. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm phần a. Nửa lớp làm phần b. GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai sót của HS. Sau thời gian khoảng 5 phút, GV thu bài làm của các nhóm và đưa lên màn hình hai bài để kiểm tra, nhận xét. Đọc đề bài. Trong bài toán này có những đại lượng nào? Trong bài toán này có các đại lượng: – Số sản phẩm. – Số ngày. – Số sản phẩm làm trong một ngày. Ta sẽ phân tích các đại lượng trên trong hai trường hợp: kế hoạch và thực tế. GV hướng dẫn HS lập bảng Chứng tỏ hiệu sau là một phân thức có tử bằng 1 Bài 34 tr50 SGK Bài 35 tr50 SGK Bài 36 tr51 SGK GV GV Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diễn bởi biểu thức nào ? Tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25 Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là : Thay x = 25 vào biểu thức ta được : GV c) Củng cố:(8') Gợi ý HS nhớ lại bài tập đã học lớp 6: Bài 32 tr50 SGK. Đố. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') Bài tập về nhà số 37 tr51 SGK. số 26, 27, 28, 29 tr21 SBT. Ôn quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. Ngày soạn :…./…../2011 Ngày dạy:…./…../2011. Dạy lớp 8… tiết 31 Đ7. Phép nhân các phân thức đại số I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức : HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức. 2. Về kỹ năng: : HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể. 3. Về thái độ: : HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh Thước thẳng, SGK, Ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung GV HS GV HS GV GV GV HS HS GV HS GV HS GV GV HS Hoạt độ

File đính kèm:

  • docTiet 25-37.doc
Giáo án liên quan