Giáo án môn Hình học 8 (chuẩn) - Tiết 21, 22

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + Luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) .

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh suy luận hợp lý.

- Thái độ : Rèn ý thức học cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ .

- HS : Thước thẳng, com pa, ê ke.

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chuẩn) - Tiết 21, 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: luyện tập Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: + Luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) . - Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh suy luận hợp lý. - Thái độ : Rèn ý thức học cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ . - HS : Thước thẳng, com pa, ê ke. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I kiểm tra (6 ph) HS1:- Phát biểu định nghĩa tính chất của hình thoi. - Làm bài 74SGK. HS2:- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi. Chứng minh dấu hiệu 4. Hoạt động II Luyện tập (36 ph) - Yêu cầu HS lên làm bài 76 SGK. - Dựa vào đâu để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật? - Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn. GV nhận xét, chốt lại. - GV cho HS làm bài 135 SBT tr 74. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, một HS khác lên chứng minh. - Yêu cầu HS làm bài 138 SBT. - GV hướng dẫn HS chứng minh. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 76 B E F C A H G D Chứng minh: EF là đường trung bình của D ABC ị EF // AC. HG là đường trung bình của D ADC ị HG // AC ị EF // HG Chứng minh tương tự EH // FG. Do đó EFGH là hình bình hành. EF // AC và BD ^ AC nên BD ^ EF EH // BD và EF ^ BD nên EF ^ EH. Hình bình hành EFGH có E = 900 nên là hình chữ nhật. Bài 135 SBT. 2 A - 3 3 B - 2 C Bài giải: Tứ giác ABCD có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành, lại có hai đường chéo vuông góc nên là hình thoi. Cạnh của hình thoi bằng = Chu vi của hình thoi bằng 4 Bài 138 SBT. B E F A C H G D Chứng minh: Ta có OE ^ AB, OG ^ CD mà AB // CD nên ba điểm E,O,G thẳng hàng. Chứng minh tương tự, ba điểm H,O,F thẳng hàng. Điểm O thuộc tia phân giác của góc B nên cách đều hai cạnh của góc. Do đó OE = OF. Chứng minh tương tự, OF = OG, OG = OH. Tứ giác EFGH có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình chữ nhật. Hoạt động III Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài 137, 140 tr 74 SBT. - Xem trước bài ''Hình vuông''. Tiết 22: hình vuông Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. + Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. + Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế. - Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng trên. - Thái độ : Rèn ý thức học cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ ghi bài tập, định nghĩa. Một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy. - HS : Thước thẳng, com pa, ê ke, 1 tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I kiểm tra (6 ph) Các câu sau đúng hay sai? 1. Hình chữ nhật là hình bình hành. 2. Hình chữ nhật là hình thoi. 3. Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau. 4. Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là các đường phân giác các góc của hình chữ nhật. 5. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. 6. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 7. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 8. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. Kết quả: 1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Sai 5. Sai 6. Đúng 7. Sai 8. Đúng Hoạt động II 1. Định nghĩa ( 7 ph) - GV vẽ hình 104 lên bảng. Tứ giác ABCD là 1 hình vuông. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào? - Vậy hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có phải là hình thoi không? - GV khẳng định: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, và đương nhiên là hình bình hành. A B D C Tứ giác ABCD là hình vuông Û A = B = C = D = 900 AB = BC = CD = DA Hoạt động III 2. Tính chất (10 ph) - Hình vuông có những tính chất gì? - Yêu cầu HS làm ?1. - Yêu cầu HS làm bài 80 trrr 108 SGK. - Yêu cầu HS làm bài 79 a SGK. - Gọi một HS trả lời miệng, GV ghi lại. - Hình vuông có đầy đủ các tính chất của hình hình chữ nhật và hình thoi. ?1. Hai đường chéo của hình vuông: + Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Bằng nhau + Vuông góc với nhau. + Là đường phân giác các góc của hình vuông. Bài 80 - Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo. - Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối. Bài 79 A B 3 D 3 C Trong D vuông ADC: AC2 = AD2 + DC2 AC2 = 32 + 32 AC2 = 18 ị AC = (cm) Hoạt động IV 3. Dấu hiệu nhận biết (14 ph) - Một hình chữ nhật cần có thêm điều kiện gì thì sẽ trở thành hình vuông? Tại sao? - GV khẳng định: Một hình chữ nhật có thêm một dấu hiệu riêng của hình thoi sẽ là hình vuông. - Yêu cầu HS về nhà chứng minh. - Từ một hình thoi cần có thêm điều kiện gì sẽ thành hình vuông? Tại sao? - Vậy một hình thoi có thêm 1 dấu hiệu riêng của hình chữ nhật sẽ là hình vuông. - GV đưa 5 dấu hiệu nhận biết hình thoi lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại. - Yêu cầu HS làm ?2. * Dấu hiệu nhận biết hình vuông: SGK. * Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. ?2. a) Là hình vuông. b) Là hình thoi, không phải là hình vuông. c) Là hình vuông. d) Là hình vuông. Hoạt động V Luyện tập - Củng cố (6 ph) - Yêu cầu HS làm bài 81 SGK. - Bài tập: Đố: Có một tờ giấy mỏng gấp làm tư. Làm thế nào chỉ cắt một nhát để được hình vuông? Hoạt động VI hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Làm bài 79b, 82, 83 tr109 SGK.

File đính kèm:

  • docT21-22.DOC