A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
- Kiến thức : từ mô tả trực quan, Gv giúp hs nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình hộp chử nhật từ đó làm quen với các KN điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian . Bước đầu tiếp cận với KN chiều cao trong không gian
- Kỹ Năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chử nhật trong thực tế
- Tính thực tiển : Giáo dục cho hs tính thực tế của các KN toán học
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV: SGK, Bảng phụ, phấn màu,phiếu học tập,máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke compa, mô hình hình hộp chữ nhật.
HS : SGK, bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke, compa.
40 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chuẩn) - Tiết 56 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn:
Ngaøy daïy:
Tieát: 56
Chöông IV : HÌNH LAÊNG TRUÏ – HÌNH CHOÙP ÑEÀU
§1. HÌNH HOÄP CHÖÕ NHAÄT
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
- Kiến thức : từ mô tả trực quan, Gv giúp hs nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình hộp chử nhật từ đó làm quen với các KN điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian . Bước đầu tiếp cận với KN chiều cao trong không gian
- Kỹ Năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chử nhật trong thực tế
- Tính thực tiển : Giáo dục cho hs tính thực tế của các KN toán học
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV: SGK, Bảng phụ, phấn màu,phiếu học tập,máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke compa, mô hình hình hộp chữ nhật.
HS : SGK, bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke, compa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( ph)
III. DẠY BÀI MỚI
GV đưa ra mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta được làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu … (vừa nói GV vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể).
Đó là những hình má các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng.
Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như:
+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
+ Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc…
Hôm nay ta được học một hình không gian quen Î, đó là hình chữ nhật.Trước đây các em đã học qua về hình học phẳng, tiếp sang ta sẽ tìm hiểu nội dung mới là hình học không gian nghiên cứu hình vật thể trong không gian (5 ph)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Trước hết ta làm quen với một dạng hình là hình hộp chữ nhật
Cho hs quan sát và nhận xét hình vẽ, mô hình
Đây là ảnh của hình hộp chữ nhật
Nó có 6 mặt là những hình gì ?
Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, mấy đỉnh, mấy cạnh ?
Chỉ ra mặt đối diện, mặt bên
Cho hs quan sát và nhận xét hình lập phương
Hãy cho ví dụ về hình hộp chữ nhật ?
Qua hình hộp chữ nhật các em sẽ thấy được mặt phẳng và đường thẳng trong không gian
Hãy làm bài ?1
Giới thiệu qua về điểm, đoạn thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng
Hãy làm bài 1 trang 96
Hãy làm bài 2 trang 96
Đề bài và hình 73 đưa lên bảng phụ)
Hình chữ nhật
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông
Bể nuôi cá vàng
Các đỉnh : A, B, C, D, A’, B’, C’, D’ như là các điểm
Các cạnh : AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’ như là các đoạn thẳng
Các mặt : ABCD, A’B’C’D’, … là một phần của mặt phẳng
AB=CD=PQ=MN
AD=BC=PN=QM
AM=BN=CP=DQ
a) Nếu O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (hcn cũng là hbh có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) nên O thuộc BC1
b) K thuộc CD thì K không thuộc BB1
Hình hộp chữ nhật :
Hình ảnh trên cho ta ảnh của hình hộp chữ nhật
Hình hộp chử nhật có : 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh
Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện (hai mặt đáy ) các mặt còn lại là các mặt bên
Hình lập phương là HHCN có 6 mặt là những hình vuông
2. Mặt phẳng và đường thẳng :
Các đỉnh : A, B, C …………. như là các điểm
Các cạnh : AD, DC, CC’ …… ……. Như là các đoạn thẳng
Mỗi mặt là một phần của mặt phẳng
Bài 1 SGK tr 96
những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ l : AB = MN = PQ = DC.
BC = NP = MQ = AD.
AM = BN = CP = DQ.
a) Vì tứ giác CBB1C1 l hình chữ nhật nn O l trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng l trung điểm của BC1.
(theo tính chất đường chéo hình chữ nhật)
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể l điểm thuộc cạnh BB1
IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ ( 10 PH)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
GV phối hợip câu hỏi của bài tập 1, 2 và 3 SGK làm trên phiếu học tập
Hs làm trên phiếu học tập
GV thu bài và chấm một số bài
Hs làm trên phiếu học tập
Bài Tập : cho HHCN có 6 mặt đều là hình chử nhật
1/ Các cạnh bàng nhau của HHCN ABCDA’B’C’D’ là : ……………………………………………………………………………
2/ Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BA’ thì O có nằm trên đoạn thẳng AB’ không vì sau ? ………… …………………………………………………………………………………………………………..
3/ Nếu điểm K thuộc cạnh BC thì K có thuộc cạnh C’D’ không : ……………………………………………………………………………..
4/ Nếu A’D’ = 5cm ,D’D = 3cm D’A = 4cm thì đô dài của : B’D’ = ………………….. vì :…………………………………………………
A’B = ……………. Vì : ………………………………………………………………
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 ph)
+ Bài tập số 3, 4 trang 97 SGK.
Số 1, 3, 5 trang 104 – 105 SBT
+ HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (Toán lớp 5)
Ngaøy soaïn:
Ngaøy daïy:
Tieát: 57
§2. HÌNH HOÄP CHÖÕ NHAÄT (tieáp)
¤
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức: Nhận biết được về dấu hiệu 2 đường thẳng song song.
Nhận biết được đường thẳng song song mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chữ nhật
Đối chiếu so sánh sự giống nhau và khác nhau về quan hệ song song giữa đuờng thẳng và mặt phẳng, giữa mặt phẳng và mặt phẳng.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK, Bảng phụ, phấn màu,phiếu học tập,máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa, mô hình hình hộp chữ nhật
HS : SGK, bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( 8 ph)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt l hình gì? Kể tn vi mặt.
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh.
- AA’ v AB có cng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không?
- AA’ và BB' có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không?
GV nhận xét, cho điểm.
Một HS lên bảng kiểm tra.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật.
Ví dụ: ABCD, ABB’A’…
- Hình hộp chữ có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- AA’ và BB' có cùng nằm trong mp (ABB’A’), có một điểm chung là A.
- AA’ và BB' có cùng nằm trong mp (ABB’A’), không có điểm nào chung.
HS lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
III. DẠY BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
-HS trả lời theo bài cũ.
-HS trả lời tại chỗ
-Hs trả lời
-HS quan sát và học cácn nhận biết.
-GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng.
-GV theo bảng phụ hình 75.
-Cho HS làm ?1
-GV giới thiệu hai đường thẳng song song trong không gian (minh họa bởi hai đường thẳng AA’ và BB’ trong hình 75.
-GV cho HS nêu vài đường thẳng song song khác.
-GV giới thiệu hai đường thẳng a, b trong không gianqua hình 76.
I. Hai đường thẳng song song trong không gian:
Học theo SKG qua hình 76 SKG
* Lưu ý:
+ Hai đường thẳng cùng nằm trên một mặt phẳng thì song song hoặc cắt nhau.
+ Hai đường thẳng không cắt nhau và không cùng nằm trên một mặt phẳng thì chéo nhau.
-HS làm ?2
-HS thảo luận nhóm ?3 và trả lời theo nhóm.
-HS làm ?4
-Cho HS đọc và ghi nhận xét.
-GV cho HS làm ?2 và GV đưa ra cách nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng.
-GV cho Hs làm ?3
-GV đưa ra nhận xét hai mặt phẳng song song qua hình 77.
-GV cho HS áp dụng là ?4 và GV sửa bài.
-GV cho HS đọc to phần nhận xét về đường thẳng song song với mặt phẳng, 2 mặt phẳng song, 2 mặt phảng cắt nhau.
II. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song:
GT
AB không nằm trong mp(A’B’C’D’)
A’B’ nằm trong mp(A’B’C’D’)
AB//A’B’
KL
AB/
mp(A’B’C’D’)
Nhận xét: theo hình 77
-AD;AB nằm trong mp(ABCD)
-A’B’;A’D’ nằm trong mp(A’B’C’D’)
-AB//A’B’ ; AD//A’D’
Ta nói:
mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’)
Nhận xét: Học SGK trang 99
IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ ( 10 PH)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Bi 5 trang 100 SGK.
GV đưa ra hình vẽ sẵn trong bảng phụ, yêu cầu HS dng phấn mầu tơ đậm những cạnh song song và bằng nhau.
Bi 7 trang 100 SGK.
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
GV hỏi: Diện tích cần qut vơi bao gồm những diện tích no?
hãy tính cụ thể.
Bi 9 trang 100 SGK
(Đề bài và hình 83 đưa lên bảng phụ ).
HS dng bt khc mu tơ vo SGK.
HS: Diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa.
Bi giải: Diện tích trần nh l:
4,5.3,7 = 16,65 ( m2)
Diện tích bốn bức tường trừ cửa l:
( 4,5 + 3,7).2.3 – 5,8 = 43,4 ( m2).
Diện tích cần qut vơi lầ:
16.65 + 43,4 = 60,05 ( m2).
HS trả lời:
a) Cc cạnh khc song song với mặt phẳng (EFGH) l AD, DC, CB.
b) Cạnh CD // mp ( ABFE) v // ( EFGH).
c) Đường thẳng AH // mp ( BCGF).
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 ph)
-HS học bài và làm bài tập 7;9 SGK trang 100.
ð Xem kỹ SGK để nắm chắc kn về 2 đt //, đt // mp, 2 mp // nhau.
ð Xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK.
ð Xem trươc bài học kế tiếp “ 3. thể tích hình hộp chữ nhật”.
§3. THEÅ TÍCH CUÛA
Ngaøy soaïn:
Ngaøy daïy:
Tieát: 58
HÌNH HOÄP CHÖÕ NHAÄT
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức: Bằng hình ảnh cụ thể cho Hs bước đước đầu nắm được dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.
Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
Biết vận dụng công thức vào tính toán.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV: SGK, thước, bìa cứng hình chữ nhật, bảng phụ .
HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng hình chữ nhật.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( 5 ph)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
GV đưa hình vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ rồi yêu cầu kiểm tra.
HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối no?
Lấy ví dụ minh họa trong hình hộp chữ nhật.
Chữa bài tập số 7 trang 106 SBT.
Tìm trong hình hộp chữ nhật ví dụ cụ thể chứng tỏ các mệnh đề sau là sai:
a) Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì cũng cắt đường thẳng kia.
b) Hai đường thẳng song song khi chúng không có điểm chung.
HS2: - Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng trên hình hộp chữ nhật v trong thực tế. Giải thích tại sao AD // mp ( A’B’C’D’)
- Lấy ví dụ về hai mp song song trong hình hộp chữ nhật v trong thực tế.
GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có ba vị trí tương đối là : cắt nhau, song song, chéo nhau.
Ví dụ: AB cắt AD.
AB //A’B’.
AB cho nhau với A’D’.
Chữa bi tập số 7 SBT.
HS lấy ví dụ chứng tỏ mệnh đề sai.
a) Cĩ AB // DC.
AA’ cắt AB ở A
nhưng AA’ không cắt DC.
b) Có AD và D’C’ không có điểm chung nhưng chúng không song song vì không cng thuộc một mp.
- HS 2: Trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có
AB // mp ( A’B’C’D’).
AA’ // mp ( DCC’D’).
- AD // mp ( A’B’C’D’) vì
AD mp ( A’B’C’D’).
AD // A’D’.
A’D’ mp ( A’B’C’D’).
- mp (ABCD) // mp (A’B’C’D’).
mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’)…
- Lấy ví dụ trong thực tế về đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
III. DẠY BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
* Trong không gian, hai đt ngoài quan hệ // còn có một quan hệ phổ biến nữa là quan hệ vuông góc.
* Hãy quan sát kỹ hình nhảy cao ở sân tập thể dục : Ta thấy hai thẳng đứng vuông góc mặt sân. Đó là hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
* GV y/c Hs làm bài tập ?1 / SGK
* Ta thấy 2 đt AB và AD có cắt nhau không? Có cùng nằm trong một mp không?
à Đường thẳng AA’ vuông góc với cả 2 đt AB và AD nằm trong mp(ABCD) à ta nói đt AA’ vuông góc với mp(ABCD).
Kí hiệu : AA’ mp(ABCD)
* Nếu ta có đt AA’ mp(ABCD) tại A thì AA’ vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp(ABCD) đi qua A .
* GV Hãy quan sát mô hình hình hộp chữ nhật :
+ Mặt phẳng nào chứa đt AA’ ?
+ đt AA’ vuông góc với mp nào ?
à mp(A’ABB’) chứa đt thẳng AA’, đt AA’ vuông góc với mp(ABCD) à ta nới mp(A’ABB’) vuông góc với mp(ABCD)
Kí hiệu : mp(A’ABB’) mp(ABCD)
* Bài tập ?2 / SGK
Tìm trong hình 84 các đường thẳng vuông góc với mp (ABCD). (ngoài đường thẳng A’A).
Giải thích đại diện một trường hợp.
- Tìm trong hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
Giải thích.
1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc :
a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng :
* 1 HS: Bài tập ?1 / SGK
- 2 đt AB và AD có cắt nhau và cùng nằm trong một mp(ABCD).
( HS đánh dấu phần này trong SGK.)
( HS đánh dấu phần này trong SGK.)
b) Hai mặt phẳng vuông góc với nhau :
+ mp(A’ABB’) chứa đt AA’
+ đt AA’ vuông góc với mp(ABCD)
( HS xem kn hai mp vuông góc với nhau đầu trang 102 / SGK.)
* Bài tập ?2 / SGK
I. Đường thẳng vuông góc với mp. Hai mặt mp vuông góc:
Tại A
Nhận xét: Học SGK trg 101,102
* Bài tập ?2 / SGK
Trong hình 84 còn có B’B, C’C, D’D vuông góc với mp (ABCD).
Giải thích B’B mp (ABCD):
Cĩ B’BBC (vì B’BCC’ l hình chữ nhật).
BA cắt BC v cng thuộc mặt phẳng (ABCD) Þ B’B mp (ABCD).
- Cĩ B’B mp (ABCD).
B’B mp (B’BCC’)
Þ mp (B’BCC’) mp (ABCD).
Tương tự mp (D’DCC’) mp (ABCD).
mp (D’DAA’) mp (ABCD).
IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ ( 5 PH)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
* GV đưa bảng phụ lên bảng.
* GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
S một đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)
ð Hướng dẫn : Cần nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, 2 mp vuông góc với nhau. Học kỹ các CT tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
ð BTVN : 10, 11, 12, 14, 17 / SGK
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 59
LUYỆN TẬP §3
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức: Nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
Nắm được dấu hiệu đường thẳng vuộng góc với mặt phẳng.
HS nắm chắc các công thức được thừa nhận về diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
- GV: SGK, thước, bảng phụ .
HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng hình hộp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( 7 ph)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
-Câu hỏi:
HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH. cho biết:
- Đường thẳng BF vuông góc với những mặt phẳng nào? Giải thích vì sao BF vuông góc với mặt phẳng (EFGH)
- Giải thích tại sao mp (BCGF) vuông góc với mp (EFGH).
- Kể tên các đường thẳng song song với mp (EFGH).
- Đường thẳng AB song song với mp nào?
- Đường thẳng AD song song với đường thẳng nào?
GV nhận xét, cho điểm HS.
Hai HS bảng kiểm tra.
HS1: Trả lời câu hỏi.
- Trong hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH đường thẳng BF vuông góc với mp (ABCD) và mp (EFGH).
Cĩ BF FE vì ABFE l hình chữ nhật.
BF FG vì BCGF l hình chữ nhật. FE v FG l hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp (EFGH) nên BF mp (EFGH).
- Cĩ BF mp (EFGH) m BF mp (BCGH).
Þ mp (BCGF) mp (EFGH)
- Đường thẳng AB, BC, CD, DA song song với mp (EFGH).
- Đường thẳng AB // mp (EFGH) v // mp (DCGH).
- Đường thẳng AD // với các đường thẳng BC, EH, FG.
HS2: Điền số thích hợp vào ô trống.
III. DẠY BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
GV gọi 1 Hs đọc to đề và phân tích xem đề bài cho biết gì va tìm gì?
-GV yêu cầu Hs tìm thể tích của hình hộpchữ nhật. Từ đó tính ra chiều rộng.
a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là:
20.120 = 2400 (lít)
= 2400 (dm3) = 2,4 ( m3)
Diện tích đáy bể là:
2,4:0,8 =3 (m2)
Chiều rộng bể nước là:
3:2 =1,5 (m)
b) Thể tích của bể l:
20.(120 + 60)
20.160 = 360 (lít)
= 3600 (dm3) = 3,6 (m3)
Chiều của bể l:
3,6 :3 = 1,2 ( m)
Bài 14:
Thể tích của nước đổ vào bể:
V = 20 x 120 = 2,4 m3
Chiều rộng bể nước :
Thể tích của bể:
V = 20 x (120 + 60) = 3,6 m3
Chiều cao của bể:
GV cho Hs nhìn hình 90; 91 thảo luận nhóm và trình bày.
-GV cho Hs nhắc lại cách nhận biết đường thẳng song song với mp, vuông góc với mp, 2mp vuông góc nhau.
-HS thảo luận nhóm và trả lời theo nhóm bài 16; 17
-HS nêu lại bài cũ.
a) Các đường song song với mặt phẳng(ABKI) là A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; CD; CH; HG; DG
b) Những đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (DCC’D’): A’D’; B’C’; HC; GD
c) Mặt phẳng (A’B’C’D’)vuông góc với mặt phẳng (CDD’C’)
Gọi a, b, c (cm) lần lượt là ba kích thước của hình hộp chữ nhật. Có nghĩa là a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5. Khi ấy ta được dãy tỉ số nào bằng nhau ?
* Ta đặt , a = ?, b = ?, c = ?
* Thể tích hình hộp chữ nhật bằng 480 cm => điều gì?
Bi 15 trang 105 SGK.
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ:
a) Thùng nước chưa thả gạch.
b) Thùng nước sau khi được thả gạch.
GV hỏi:
- Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu đềximét?
- Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so với khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch tăng bao nhiêu? Gạch tăng bao nhiêu?
- Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên?
- Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu đêximet?
GV lưu ý HS : Do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích tăng mới bằng thể tích của 25 viên gạch.
+
+ Với
=> a = 3k, b = 4k, c = 5k
+ Theo đề bài ta có pt :
a.b.c = 480
HS quan sát hình, trả lời:
- Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là:
7 – 4 = 3 (dm)
- Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch:
2 . 1 . 0,5 . 25 = 25 ( dm3)
- Diện tích đáy thùng là:
7 . 7 = 49 ( dm2)
- Chiều cao nước dâng lên là:
25 : 49 = 0,51 ( dm)
- Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thng l:
3 – 0,51 = 2,49 ( dm)
Gọi a, b, c (cm) lần lượt là ba kích thước của hình hộp chữ nhật. Khi ấy ta có a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5, tức là:
=> a = 3k, b = 4k, c = 5k
Theo đề bài ta có : a.b.c = 480
ó 3k.4k.5k = 489 ó 60k = 480
ó k = 8
Vậy, a = 24 cm, b = 32 cm, c = 40 cm
Bi 15 trang 105 SGK.
IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ ( 5 PH)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
* GV gọi 3 HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu hỏi trong SGK.
a) Các đườngthẳng AC, BC, CD, DA song song với mp(EFGH).
b) Đường thẳng AB song song với các mặt phẳng : (EFGH), (CDHG).
c) Đường thẳng AD song song với các đường thẳng: BC, FG, EH.
* Bài tập 17 / SGK
+ 3 HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ Các HS khác chú ý lắng nghe và sửa chửa nếu có HS trả lời sai.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
ð Xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK.
ð Xem lại các lý thuyết : đt // với mp, đt vuông góc với mp, 2 mp //. Các công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, tính thể tích hình lập phương.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 60
§4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức: Nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên chiều cao).
Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
Biết cách vẽ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2)
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV: SGK, thước, mô hình lăng trụ đứng, bảng phụ .
HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng hình chữ nhật.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( 5 ph)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
- làm bài tập 18 SGK
-Hs lên bảng làm bài tập
DẠY BÀI MỚI
GV nêu vấn đề: Ta được học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng? Đó là nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Chiếc đèn lồng trang 106 cho ta hình ảnh một hình lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì? Các mặt bên là hình gì?
(GV đưa mô hình hình lăng trụ đứng lên)
* Đây là một hình lăng trụ đứng, hãy quan sát kỹ mô hình này.
+ Hình lăng trụ đứng này có mấy đỉnh?
* GV giới thiệu các mặt bên, cạnh bên, mặt đáy của hình chữ lăng trụ đứng.
+ Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là những hình gì ?
+ Vị trí các cạnh bên ntn với nhau ?
* Xem hình vẽ 93 / SGK :
+ Hình lăng trụ đứng này có mấy đỉnh? mấy mặt bên?
+ Hãy kể tên hai mặt đáy ?
+ 1 HS quan sát mô hình trả lời.
+ Các mặt bên của hình lăng trụ đứng đều là hình chữ nhật.
+ Các cạnh bên song song với nhau.
+ Hình lăng trụ đứng này có 8 đỉnh, 4 mặt bên.
+ Hai mặt đáy là ABCD và A’B’C’D’.
I.Hình lăng trụ đứng:
Trong hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’
- Các điểm A, B, C, D, A’, B’, C’, D’: là đỉnh
- Các mặt ABB’A’; BCC’B’;… là các mặt bên.
- Hai mặt ABCD; A’B’C’D’ làmặt đáy.
- Độ dài một cạnh bên được gọi là độ cao.
v Chú ý: tuỳ theo đáy của hình lăng trụ đứnglà tam giác, tứ giác … thì lăng trụ đó là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác,…
IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ ( 8 PH)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
GV yêu cầu HS làm bài 20 (hình 97b, c).
( Đề bài vẽ sẵn trên bảng phụ)
GV kiểm tra việc vẽ hình của HS (nt liền, nt khuất, đỉnh tương ứng).
HS lớp vẽ thêm các cạnh còn thiếu vo vở.
Hai HS lần lượt lên bảng hoàn chỉnh hình 97b, c.
Bài 20 (hình 97b, c).
Hồn chỉnh hình 97b, c.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 ph)
ð Xem kỹ SGK bài vừa học.
ð LÀm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong SBT.
ð Xem trước bài học kế tiếp: “ Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng”.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 61
BÀI 5 : DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức: Nắm được cách tính xung quanh của hình lăng trụ đứng.
Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể.
Củng cố lại các khái niệm đã học.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : - Tranh vẽ, hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác (hình 100 SGK)
- Bảng phụ để ghi đề bài một số bài tập.
- Cắt bằng bìa hình 105 (bi tập 26 SGK).
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS : - ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 SGK.
- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( 8 ph)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
GV yêu cầu HS chữa bi tập 29 trang 112 SBT.
Bổ sung thêm: Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV nhận xét, cho điểm.
Một HS lên bảng kiểm tra.
Bi 29 trang112 SBT
a) Sai
sửa lại: các cạnh AB v AD vuông góc với nhau.
b) Sai
sửa lại: Cc cạnh BE v EF vuông góc với nhau.
c) Sai
Sửa lại: Cc cạnh AC v DF song song với nhau.
d) Sai
Sửa như câu c.
e) Đúng
g) Sai
Sửa lại: hai mp (ACFD) v mp (BCFE) cắt nhau.
h) Đúng
HS nhận xét câu trả lời của bạn.
Bi tập 29 trang 112 SBT.
III. DẠY BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
* GV treo bảng hình 100 / SGK
+ Độ dài các cạnh của mỗi đáy là bao nhiêu?
+ Diện tích của mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu ?
+ Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu ?
* Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên.
* Tổng diện tích ba hình chữ nhật vừa tính có bằng diện tích của hình chữ nhật lớn nhất hay không ?
* Diện tích hình chữ nhật lớn nhất có một cạnh là đường cao của của hình lăng trụ đứng ; cạnh còn lại có bằng chu vi của một mặt đáy không?
* GV giới thiệu : Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên. Ngoài cách tính này còn có công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng như sau : Sxq = 2p. h
Trong đó: p là nửa chu vi một mặt đáy ; h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
1) Công thức tính diện tích xung quanh :
* Bài tập ?1 / SGK
+ Độ dài các cạnh của mỗi đáy lần lượt là : 2,7cm, 1,5cm, 2cm
+ Diện tích của mỗi hình chữ nhật lần lượt là :
8,1 cm2, 4,5 cm2 và 6 cm2
+ Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là 18,6 cm2
+ Tổng diện tích ba hình chữ nhật vừa tính bằng diện tích của hình chữ nhật lớn nhất.
+ Cạnh còn lại bằng chu vi của một mặt đáy.
* hs ghi vào vở công thức và câu phát biểu bằng lời.
I/Công thức tính diện tích xung quanh
a) diện tích xung quanh: của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên.
Sxq = 2.p.h
p:là nửa chu vi đáy
h là chiều cao
* Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vo đáy nhân với chiều cao.
b) Diện tích toàn phần:
(SGK trang 110)
Stp = Sxq + 2.Sđáy
IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ ( 8 PH)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Bi tập 23 trang 111 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV kiểm tra các nhóm HS làm bài.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 24 trang 111 SGK
Quan sát lăng trụ đứng tam giác rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
HS hoạt động nhóm làm bài tập.
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bài bài, mỗi nhóm trình bài một phần.
a
cm)
5
3
12
7
b (cm)
6
2
15
8
c (cm)
7
4
13
6
h (cm)
10
5
2
3
2p (cm)
18
9
40
21
Sxq (cm2)
180
45
80
63
a) Hình hộp chữ nhật.
Sxq = (3
File đính kèm:
- GA HINH HOC 8 HK2 CHUONG 4 20132014.docx