A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : + HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).
+ Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Kỹ năng : + Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
+ Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chuẩn) - Tiết 63, 64, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63: hình chóp đều và hình chóp cụt
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : + HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).
+ Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Kỹ năng : + Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
+ Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.
- HS : Kéo, giấy.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động I
1. hình chóp (10 ph)
- GV đưa ra mô hình 1 hình chóp và giới thiệu.
- Hình chóp khác hình lăng trụ đứng thế nào ?
- GV đưa hình 116 chỉ rõ:
Đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao của hình chóp.
- Có một đáy là một đa giác, các mặt bên là các tam giác có cung một đỉnh.
Hình chóp S.ABCD có:
- Đỉnh: S.
- Các cạnh bên: SA ; SB ; SC ; SD.
- Đường cao SH.
- Mặt bên: SAB ; SBC ; SCD ; SDA.
- Mặt đáy: ABCD.
Hoạt động 2
2. hình chóp đều (15 ph)
- GV cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, yêu cầu HS nhận xét mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo các bước.
- GV nêu khái niệm trung đoạn (SI) của hình chóp.
- Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy không ?
- Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp).
Cách vẽ hình chóp tam giác đều:
+ Vẽ đáy hình vuông (hình bình hành).
+ Vẽ hai đường chéo của đáy, vẽ đường cao của hình chóp.
+ Đặt S trên đường cao, nối S với các đỉnh của hình vuông đáy.
(Phân biệt nét khuất).
Hoạt động 3
3. Hình chóp cụt đều (6 ph)
- GV đưa hình 119 (118) SGK lên bảng giới thiệu hình chóp cụt đều như SGK.
- Hình chóp cụt đều có mấy mặ đáy ?
- Các mặt đáy có đặc điểm gì ?
- Có hai mặt đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song.
- Các mặt bên là những hình thang cân.
Hoạt động 4
Luyện tập (12 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 36 .
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Bài tập: 56, 57 SBT.
- Luyện tập cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp với lăng trụ.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 64: diện tích xung quanh của hình chóp đều
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : + HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
+ Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.
+ Củng cố khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
- Kỹ năng : Luyện kĩ năng cắt, gấp hình.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV:
- HS :
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động I
Kiểm tra (5 ph)
- Thế nào là hình chóp đều ?
- Vẽ một hình chóp tứ giác đều, chỉ trên các hình đó: đỉnh, cạnh bên , mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp.
Hoạt động 2
1. công thức tính
diện tích xung quanh của hình chóp
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức.
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời.
- Diện tích toàn phần của hình chóp tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 43 (a).
Diện tích của mỗi mặt tam giác là:
.
Diện tích xung quanh của tứ giác đều là:
Sxq = 4.
Sxq = d.
* Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
(D: nửa chu vi đáy; d: trung đoạn).
Stp = Sxq + Sđ.
Hoạt động 3
Ví dụ (13 ph)
- GV đưa hình 124 SGK lên bảng yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này ta làm thế nào ?
SGK.
Sxq = pd.
P =
P = (cm).
Vì DSBC = DABC nên trung đoạn SI bằng đường cao AI của tam giác đều ABC.
Trong D vuông ABI có BAI = 300.
ị BI =
AI2 = AB2 - BI2 (đ/l Pytago)
= 32 -
ị AI =
Sxq = p. d = (cm2).
Hoạt động 4
Luyện tập (10 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 40 .
- Yêu cầu HS vẽ hình. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- làm bài tập: 41, 42, 43 (b, c) .
D. rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T63-64~1.DOC