Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 9, 10

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình. HS biêt vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh.

- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và com pa để dựng hình.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.

- HS : Thước thẳng com pa thước đo độ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9: luyện tập Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình. HS biêt vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và com pa để dựng hình. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, thước đo độ. - HS : Thước thẳng com pa thước đo độ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I: Kiểm tra (10 phút) ◘- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra: a) Một bài toán dựng hình cần làm ra những phần nào? b) Chữa bài tập 31 tr 83 SGK. - GV đưa đầu bài lên bảng phụ Bài 31 - Cách dựng: A 2 B x 2 4 D 4 C - Dựng r ADC có: DC=AC = 4cm AD = 2cm - Dựng tia A x / / DC.( A x cùng phía với AC) - Dựng B trên A x sao cho AB = 2cm. Nối B,C. * Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB / / DC, hình thang ABCD có AB =AD = 2cm; AC = DC =4cm. Hoạt động II Luyện tập (33 phút) - GV yêu cầu HS làm bài 32 tr 83 SGK - Lưu ý HS: Chỉ được dùng thước và com pa - Hãy dựng góc 60o trước. - Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và com pa? - Để có góc 300 thì làm thế nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện. Bài 34 tr 83 SGK. - Yêu cầu HS điền tất cả các yếu tố đã cho vào hình. - Tam giác nào dựng được ngay? - Đỉnh B dựng như thế nào? - GV yêu cầu một HS lên bảng dựng hình,các HS khác trình bày cách dựng vào vở. - GV cho các độ dài trên bảng. - Yêu cầu 1 HS khác lên chứng minh. - Có bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài? - HS: có 2 hình thang ABCD và AB'CD thoả mãn các điều kiện của đề bài. Bài toán có 2 nghiệm hình. - GV cho HS lớp nhận xét, đánh giá cho điểm. Bài 32: - Dựng 1 tam giác đều có cạnh tuỳ ý để có góc 600. - Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300. A B C Bài 34: A B 2cm 3cm D 3cm C Tam giác ADC dựng được ngay vì biết góc D= 900; cạnh AD = 2cm; DC = 3cm. Đỉnh B cách C 3cm nên B thuộc ( C; 3cm) và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A song song với DC. a) Cách dựng: - Dựng tam giác ADC có góc D = 900; AD = 2cm; DC = 3cm - Dựng đường thẳng yy' đi qua A và yy' / / DC. - Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt yy' tại điểm B (và B'). Nối BC (và B'C) b) Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB // CD.Có AD = 2cm; góc D = 900; DC = 3cm (theo cách dựng). Hoạt động III Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào. - Rèn thêm kỹ năng sử dụng thước và com pa trong dựng hình. - Làm tốt các bài tập 46; 49; 50; 52 tr 62 SBT. Tiết 10 đối xứng trục Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: +HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. + HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. +Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng + Biết chứng minh 2điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng +HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế. - Kỹ năng : Có kỹ năng vẽ 2 hình đối xứng với nhau qua một đoạn thẳng - Thái độ : Ren tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng com pa, tấm bìa hình thang cân. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I: Kiểm tra (6 phút) - Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra: a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? b) Cho đường thẳng d và một điểm A thuộc d. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng A'A - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. a)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. d A' A Hoạt động II (10 phút) Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. - GV chỉ vào hình vẽ giới thiệu: Trong hình trên A' gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A' qua đường thẳng d. Hai điểm A; A' như trên gọi là 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. d gọi là trục đối xứng . - Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng qua đường thẳng d? Một HS đọc định nghĩa SGK. - GV ghi tóm tắt định nghĩa lên bảng., HS ghi vào vở. - GV : Cho đường thẳng d; M ẽd; Bẻd, hãy vẽ điểm M ' đối xứng với điểm M qua d, vẽ điểm B' đối xứng với B qua d. - Nêu nhận xét về B và B' - GV nêu quy ước tr84 SGK. * Định nghĩa: SGK tr 84. Tóm tắt: M và M' đối xứng với nhau qua đường thẳng d Û Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng M M'. M B d B' M' Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với M qua d Hoạt động III (15 phút) Hai hình đối xứng qua một đường thẳng - GV yêu cầu HS thực hiện ?2tr84SGK - HS vẽ vào vở, một HS lên bảng vẽ. - Nêu nhận xét về điểm C' - Hai đoạn thẳng AB và A' B' có đặc điểm gì? - Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua đường thảng d? - GV yêu cầu HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d - GV giới thiệu 2 đoạn thẳng , hai hình,2 góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua đường thẳng d. - Đưa ra KL SGK - HS ghi KL. - Tìm những hình ảnh thực tế 2 hình đối xứng nhau qua 1 trục. ?2 B C A d A' C' B' - Hai đoạn thẳng AB và A' B' là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d - Đ/n: SGK tr85 - KL: SGK tr85. Hoạt động IV: (10 phút) Hình có trục đối xứng - Cho HS làm ?3 SGK. - GV vẽ hình lên bảng Điểm đối xứng với mỗi điểm của r ABC qua đường cao AH ở đâu? - Yêu cầu HS làm ? 4 - GV dùng miếng bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn gấp theo các trục đối xứng để minh hoạ. - Hình thang cân có trục đối xứng không? - Yêu cầu HS đọc ĐL7 SGK ?3. Xét tam giác ABC cân tại A. Hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao AH là cạnh BC. A B C H - Hình đối xứng với cạnh AC qua AH là cạnh AB. - Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại. - AH là trục đối xứng của tam giác cân. - ĐN: SGK tr 86 - ?4. a) Chữ cái in hoa có 1 trục đối xứng. b) Tam giác đều ABC có 3 trục đối xứng. c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng. Hoạt động V: (3phút) Củng cố - Yêu cầu HS làm bài 41 SGK a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng d) Sai. Đoạn thẳng AB có 2trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hoạt động VI Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Cần học thuộc, hiểu các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài. - Làm tốt các bài tập 35; 36; 37; 39 tr 87 ; 88 SGK.

File đính kèm:

  • docT9-10.DOC