Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 11, 12: Một số hệ thức về cạnh và gểc trong tam giác - Trường THCS Đại Bình

 I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: - Thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.

 - Hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì?

* Kĩ năng: - Vận dụng các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.

* Thái độ:- Học tập nghiêm túc , có tinh thần yêu thích môn học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 11, 12: Một số hệ thức về cạnh và gểc trong tam giác - Trường THCS Đại Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 28/9/2011 TiÕt : 11 Ngµy gi¶ng:9a: 01/10/2011 9b: 01/10/2011 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC (tiếp) I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. - Hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì? * Kĩ năng: - Vận dụng các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. * Thái độ:- Học tập nghiêm túc , có tinh thần yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:- Thước thẳng, bảng phụ ghi công thức, bài tập, MTBT 2. Học sinh:- Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông, công thức định nghĩa tỉ số lượng giác, các dùng MTBT III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ - Nêu và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (kiểm tra sí số) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi Đáp án –biểu điểm HS1: Phát biểu định lý và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. (Vẽ hình minh hoạ) HS2:Chữa bài 26 HS1: b = a.sin B = a. cos C c = a.sin C = a. cos B b = c.tg B = c. cotg C c = b.tg C = c. cotg B HS2:Có: AB = AC. tg 340 => AB = 86. tg 340≈ 58 cm Cos C = AC: BC => BC = AC: cos 340≈ 104 cm HS1: 9A ....................................... 9B HS2: 9A ......................................... 9B .......................................... 3. Bài học mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ĐVĐ: Trong tam giác vuông nếu cho biết trước 2 cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại của nó. Ta gọi là “Giải tam giác vuông” Vậy “Giải tam giác vuông” cần biết mấy yếu tố? .Trong đó số cạnh là ? HS:Phải biết hai yếu tố, trong đó ít nhất một cạnh Lưu ý: + Số đo góc làm tròn đến độ + Số đo độ làm tròn đến phút VD3: Bảng phụ ghi đề bài Để giải ∆ ABC, cần tính cạnh, góc nào? HS:Cần tính: BC; góc B, góc C Nêu cách tính? HS:BC= Có thể tính được tỉ số lượng giác của góc nào? HS:tg C = => B = . C=. * H/S lµm ?2 ë VD3 H·y tÝnh c¹nh BC mµ kh«ng ¸p dông ®Þnh lý Pytago HS:tr¶ lêi t¹i chç ?3 §Ò bµi (b¶ng phô) Trong VD 4, h·y tÝnh c¸c c¹nh OP; OQ qua cos cña gãc P vµ gãc Q VÝ dô 5: §Ò bµi (B¶ng phô) HS:Mét em lªn b¶ng tr×nh bµy ? Cã thÓ tÝnh MN theo c¸ch kh¸c ®­îc kh«ng HS:Cã: Theo ®Þnh lý Pytago 2. ¸p dông gi¶i tam gi¸c vu«ng VÝ dô 3: C ∆ ABC (© = 900 ) AC = 8; AB = 5 BC = ? ; B = ? 8 C = ? A 5 B Giải + TÝnh c¹nh BC Trong ∆ ABC cã BC2 = AB2+ AC2 + TÝnh C Cã tg C = AB : AC = 5 : 8 = 0,625 => C = 320 => B = 900 - 320 = 580 ?2 TÝnh gãc C vµ B tr­íc Cã C= 320; B = 580 Sin B = AC : BC => BC = AC : sin B Hay BC = 8 : sin 580= 9,433 cm VÝ dô 4: Giải + TÝnh Q Q = 900 - P = 900 - 360 =540 + TÝnh OP; OQ Ta cã OP = PQ sinQ = 7 sin 540 =5,663 OQ = PQ sinP = 7 sin 360 ≈ 4,114 VÝ dô 5: Giải N = 900 - M = 900 - 510= 390 LN = LM . tgM = 2,8 . tg 510 = 3,458 Cã LN = MN. Cos 510 => MN = LM: Cos 510 = 2,8. Cos 510 = 4,49 4. Củng cố - luyện tập: (5 Phút) - H/s làm bài 27 Các nhóm làm, đại diện nhóm lên trình bày: a) B = 600; b) B = 450 Làm theo nhóm c) C = 550 d) tgB ≈ 0,857 ;=>B ≈ 410 - Qua việc giải tam giác vuông hãy cho biết cách tìm: Góc nhọn, cạnh góc vuông, cạnh huyền. H/s trả lời tại chỗ 5. Hướng dẫn về nhà : ( 3 phút) - Tiếp tục rèn kỹ năng giải tam giác vuông - BTVN: Bài 27, 28 55-58 V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: ba Ngµy so¹n: 02 /10/2011 TiÕt :12 Ngµy gi¶ng:9a: 8/10/2011 9b: 5/10/2011 LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU: * Kiến thức:- H/s biết vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. - H/s được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, sử dụng MTBT, làm tròn số. * Kĩ năng:- Biết vận dụng các hệ thức này và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giácđể giải các bài toán thực tế. * Thái độ:- Học tập nghiêm túc tích cực .- Phát huy tinh thần tự học tự nghiên cứu. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:- Thước thẳng, bảng phụ ghi công thức, bài tập, MTBT 2. Học sinh:- Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông, công thức định nghĩa tỉ số lượng giác, các dùng MTBT III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ- Nêu và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (kiểm tra sí số) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi Đáp án –biểu điểm HS1: - Phát biểu định lý và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. (Vẽ hình minh hoạ) - Chữa bài 28 HS2- Thế nào là giải tam giác vuông? Chữa bài 55 HS1: b = a.sin B = a. cos C c = a.sin C = a. cos B b = c.tg B = c. cotg C c = b.tg C = c. cotg B b) bài 28 tgC = C ≈ 60015’ HS2:- Trong một tam giác vuông, nếu cho biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại. - Chữa bài 55 Kẻ CH ^ AB Có CH = AC sin A = 5.sin 200 5.0,320 ≈ 1,710 (cm) SABC = 0,5 CH.AB = 0,5.1,71.8 = 6,84 cm2 HS1: 9A ....................................... 9B HS2: 9A ......................................... 9B .......................................... 3. Bài học mới: Hoạt động của GV và HS Ghi Bảng Một em đọc đề bài, vẽ hình lên bảng. ?Muốn tính gócB ta làm thế nào? HS:Dùng tỉ số lượng giác cosµ ?Em hãy trình bày lời giải Bài 29 cosµ = cosµ = 0,78125 µ ≈ 38037’ Học sinh đọc bài 30 Bài 30 Một em lên bảng vẽ hình Trong bài này, ABC là tam giác thường ta mới biết hai góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính đường cao AN ta làm như thế nào? Có BC = 11 = tổng của hai cạnh nào? Vậy BN và NC là hai cạnh góc vuông của hai tam giác vuông nào? Dựa vào đó ta có thể tìm được mối quan hệ gì để tìm AN? Tìm được AN ta có thể tính được AC? Dựa vào đâu? Giải: Ta có: BN = AN . cotg 380 NC = AN . cotg 300 BN + NC = AN (cotg 380+ cotg 300) Suy ra: Bài 31 (Đề bài – Bảng phụ) ; HS:Các nhóm làm 8 phút, đại diện các nhóm lên trình bày Bài 31 AB = ? Xét tam giác vuông ABC Có AB = AC.sinC = 8.sin540 ≈ 6,472 cm b) ADC = ? Từ A kẻ AH ^ CD Xét tam giác vuông ACH AH = AC.sinC= 8.sin740 ≈ 7,690 cm Xét tam giác vuông AHD Có sinD = sinD ≈ 0,8010 D ≈ 53013’≈ 530 4. Củng cố - luyện tập: (5 Phút) - Phát biểu định lý về cạnh và góc trong tam giác vuông H/s trả lời - Để giải tam giác vuông cần biết số cạnh và góc vuông như thế nào? H/s trả lời 5. Hướng dẫn về nhà : ( 3 phút) - Tiếp tục rèn kỹ năng giải tam giác vuông - BTVN: Bài 59, 60, 61 - Tiết sau tiếp tục chữa bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: ba

File đính kèm:

  • docH 11-12(CHIEN).doc
Giáo án liên quan