I. MỤC TIÊU.
- HS vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
- HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
- Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỷ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
- Thầy : Thước kẻ bảng phụ máy chiếu, giấy trong.
- Trò : Thước kẻ, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Hoạt động 1 ( 8 phút ) KIỂM TRA BÀI CŨ.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 13: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13 luyện tập
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
- HS vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
- HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
- Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỷ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy : Thước kẻ bảng phụ máy chiếu, giấy trong.
- Trò : Thước kẻ, bảng nhóm, bút viết bảng.
Iii. tiến trình dạy - học.
Hoạt động 1 ( 8 phút ) kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS 1:
a, Phát biểu định lý về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
b, Chữa bài 28 trang 89 SGK .
Khi HS 1 chuyển sang chữa bài tập thì gọi HS 2.
HS 2 : a, Thế nào là giải tam giác vuông ?
b, Chữa bài 55 tr 97 SGK
Cho tam giác ABC trong đó AB = 8cm; AC = 5cm, . Tính diện tích tam giác ABC, có thể dùng các thông tin dưới đây nêu cần thiết.
sin200 0,3420
cos200 0,9397
tg200 0,3640.
GV nhận xét cho điểm.
HS 1 lên bảng
a, Phát biểu định lý tr 86 SGK
b, Chữa bài 28 tr 89 SGK
Vẽ hình
tg
HS 2 :
a, Giải tam giác vuông là : Trong một tam giác vuông, nếu cho bết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn thì ta sẽ tìm đuệoc tất cả các cạnh và các góc còn lại.
b, Chữa bài 55 tr 97 SBT
Kẻ CH AB
Có CH = AC.sinA = 5.sin200 5.0,3420
1,710 ( cm )
SABC = CH.AB = = 6,84 ( cm2)
Hoạt động 2 ( 31 phút ) luyện tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Bài 29 tr 89 SGK
GV gọi một HS đọc đề bài rồi vẽ hình trên bảng.
GV : Muốn tính góc em làm thế nào ?
GV : Em hãy thực hiện điều đó.
GV gọi một HS đứng tại chỗ trình bày, GV ghi bảng.
Bài 30 tr 89 SGK
GV gợi ý :
Trong bài này ABC là tam giác thường mới biết 2 góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính đường cao AN ta phải tính được đoạn AB ( hoặc AC ). Muốn làm đó phải tạo ra tam giác vuông có chứa cạnh AB 9 hoặc AC ) là cạnh huyền.
Theo em ta làm như thế nào ?
GV:Em hãy kẻ BK vuông góc với AC và nêu cách tính BK.
GV hướng dẫn HS làm tiếp
( HS trả lời miệng, GV ghi lại )
- Tính số đo góc KBA
- Tính AB
a, Tính AN.
b, Tính AC.
Bài 31 tr 89 SGK
GV : Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc màn hình )
GV gợi ý HS kẻ thêm AH CD
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
GV cho các nhóm hoạt động khoảng 6 phút thì yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm.
GV hỏi : Qua hai bài tập 30 và 31 vừa chữa, để tính cạnh, góc còn lại của tam giác thường em cần làm gì ?
Bài 32 tr 89 SGK
( Đề bài đưa lên màn hình )
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình .
GV hỏi : Chiều rộng khúc sông biểu thị bằng đoạn thẳng nào ?
Đường đi của thuyền biểu thị bằng đoạn thẳng nào ?
Nêu cách tính quãng đường thuyền đi được trong 5 phút ( AC ) từ đó tính AB.
HS : Dùng tỷ số lượng giác cos
HS : cos =
cos = 0,78125
38037’
Một HS đọc to đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình
HS : Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AC ( hoặc từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AB )
HS lên bảng :
Kẻ BK AC
Xét tam giác vuông BCK có
BK = BC.sinC
= 11.sin300 =5,5 (cm )
HS trả lời miệng
Có
Trong tam giác vuông BKA có
5,932 (cm)
AN = AB.sin380
5,932.sin3803,652 (cm)
Trong tam giác vuông ANC có
(cm)
HS hoạt động nhóm
Bảng nhóm.
a,Xét tam giác vuông ABC
Có AB = AC.sinC= 8. sin540
6,472 (cm )
b, = ?
Từ A kẻ AHCD
Xét tam giác vuông ACH có
AH = AC.sinC = 8.sin740
7,690 (cm)
Xét tam giác vuông AHD
Có sinD =
sinD0,8010
Đại diện một nhóm lên trình bày, HS dưới lớp góp ý.
Sau đó HS trình bày vào vở.
HS : Ta cần kẻ thêm đường vuông góc để đưa về giải tam giác vuông.
HS : + Chiều rộng khúc sông biểu thị bằng đoạn AB
+ Đường đi của thuyền biểu thị bằng đoạn AC
Một HS lên bảng làm.
Đổi 5 phút h
Vậy AC167 m
AB = AC.sin700 167.sin700
156,9 (m) 157 (m)
1. Chữa bài tập cũ.
Chữa bài 28 tr 89 SGK
Chữa bài 55 tr 97 SBT
2. Luyện tập
Bài 1. ( Bài 29 tr 89 SGK )
Giải.
Trong tam giác vuông ABC có
cos = cosB =
cos = 0,78125
38037’
Vậy dòng nướcđẩy chiếc đò đi một góc 38037’
Bài 2. ( Bài 30 tr 89 SGK )
Giải.
Kẻ BK AC
Xét tam giác vuông BCK có
BK = BC.sinC
= 11.sin300 =5,5 (cm )
Có
Trong tam giác vuông BKA có
5,932 (cm)
AN = AB.sin380
5,932.sin3803,652 (cm)
Trong tam giác vuông ANC có
(cm)
Vậy AN 3,652 (cm)
AC
Bài 3. ( Bài 31 tr 89 SGK )
Giải.
a,Xét tam giác vuông ABC
Có AB = AC.sinC= 8. sin540
6,472 (cm )
b, = ?
Từ A kẻ AHCD
Xét tam giác vuông ACH có
AH = AC.sinC = 8.sin740
7,690 (cm)
Xét tam giác vuông AHD
Có sinD =
sinD0,8010
Bài 4 ( Bài 32 tr 89 SGK )
Giải Đổi 5 phút h
Vậy AC167 m
AB = AC.sin700 167.sin700
156,9 (m) 157 (m)
Hoạt động 3 ( 3 phút ) củng cố
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV nêu câu hỏi
+ Phát biểu định lý về cạnh và góc trong tam giác vuông.
+ Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và số góc như thế nào ?
HS trả lời câu hỏi.
hướng dẫn về nhà ( 3 phút )
Làm các bài tập 59, 60, 61, 68 tr 98, 99 SBT
* BT: Cho tam giác ABC có AB = 16cm, AC = 14 cm và góc B = 600
a, Tính BC ? b, Tính SABC.
File đính kèm:
- Tiet 13 Luyen tap.doc