I. MỤC TIấU:
* Kiến thức:- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Học sinh biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải cho học sinh.
* Thái độ:- Học tập nghiêm túc tích cực. - Phát huy tính tự học tự nghiên cứu.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ (hình vẽ, đề bài). Thước thẳng, êke, compa.
-HS: Ôn các hệ thức. Thước thẳng, êke, compa.
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 3, 4: Luyện tập - Trường THCS Đại Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/09/2011 Tiết :3
Ngày giảng:9a: 08/09/2011.
9b: 09/09/2011
luyện tập
I. MỤC TIấU:
* Kiến thức:- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Học sinh biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải cho học sinh.
* Thỏi độ:- Học tập nghiêm túc tích cực. - Phát huy tính tự học tự nghiên cứu.
II. CHUẨN BỊ:
-GV : Bảng phụ (hình vẽ, đề bài). Thước thẳng, êke, compa.
-HS : Ôn các hệ thức. Thước thẳng, êke, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp luyện tập.
- Phương pháp vấn đáp , giảng giải.
IV. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (kiểm tra sớ số)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt)
Cõu hỏi
Đỏp ỏn –biểu điểm
HS1: Tính x, y
Phát biểu định lí vận dụng
- HS2 : Tính x, y
Phát biểu định lí vận dụng
HS1:
HS1: 9A .......................................
9B
HS2: 9A .........................................
9B ..........................................
3. Bài học mới:
Giáo viên
Ghi bảng
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng
- Đưa bài tập lên bảng phụ.
- Tính để xác định kết quả đúng
- 2HS lên bảng đánh dấu vào kết quả đúng
- Theo dõi,HD HS tính đúng kết quả
2. Bài 7/69-Sgk
- Đưa hình vẽ, đề bài lên bảng
- Vẽ hình vào vỡ để hiểu rõ bài toán
- ABC là gì? Tại sao?
- Tại chỗ trả lời
- Vì sao x2 = a.b?
- DEF là gì?
- Hãy cm: x2 = a.b?
- 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài sau đó nhận xét bài trên bảng
3. Bài 8/70-Sgk
- Đưa đề bài tập 8 và hình vẽ phần b, c
- Yêu cầu nửa lớp làm phần b, nửa lớp làm phần c
- Cho HS làm ít phút sau đó gọi 2 HS lên bảng
- Theo dõi HS làm bài, Hdẫn, gợi ý hs làm bài
- Nhận xét bài làm của HS
- Còn có cách tính x, y nào khác không?
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.
a, Độ dài đường cao AH bằng:
A. 6,5 B. 6 C. 5
b, Độ dài cạnh BC bằng:
A. 13 B. C. 3
2. Bài 7/69-Sgk
Cách 1:
-ABC là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng BC
- vuông ABC có AH BC nên theo hệ thức (2) ta có:
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b
Cách 2
- DEF vuông vì có DO = EF.
- vuông DEF có DI EF nên theo hệ thức (1) ta có:
DE2 = EI.EF hay x2 = a.b
3. Bài 8/70-Sgk
b,
+ vuông ABC
có HB = HC = x
=> AH là trung
tuyến ứng với cạnh
huyền
=> HB = HC = AH
=> x = 2
+ vuông ABH có:
=> y =
c,+ Theo hệ thức (2) ta có:
DK2 = EK.FK
hay 122 = 16.x
=> x = => x = 9
+ Theo hệ thức (1) ta có:
DF2 = EF.FK = (16 + 9).9 = 225
=> y = DF = = 15
4. Củng cố - luyện tập: (5 Phỳt)
? Ta đã sử dụng những kiến thức nào để giải các bài tập trên?
? Hãy nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
5. Hướng dẫn về nhà : ( 3 phỳt)
- Ôn lại các hệ thức.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 9/70-Sgk
8, 9, 10/90,91-Sbt
- HD bài 9/70-Sgk:
a, Cm cho: DI = DL => cần Cm: DAI = DCL
b, Cm: (áp dụng hệ thức (4) cho tam giác DKL)
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
ba
Ngày soạn: 06/09/2011 Tiết : 4
Ngày giảng:9a: 10/09/2011
9b: 09/09/2011
luyện tập
I. MỤC TIấU:
* Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài, trình bày bài cho học sinh.
* Thỏi độ: Giáo dục cho học sinh ý thức vận dụng toán vào thực tiễn đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ bài tập. Thước thẳng, êke.
- HS : Ôn tập các kiến thức liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp luyện tập
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (kiểm tra sớ số)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt)
Cõu hỏi
Đỏp ỏn –biểu điểm
HS1:
Viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
HS1: 9A .......................................
9B
HS2: 9A .........................................
9B ..........................................
3. Bài học mới:
Giáo viên
Ghi bảng
1. Bài 3/90-Sbt
- Đưa bảng phụ hình vẽ.
? Ta có thể sử dụng kiến thức nào để tìm x, y?
HS: Sử dụng định lí Pytago, hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
? Nêu công thức cần sử dụng để tính x, y.
HS: Một em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả làm của HS.
2. Bài 6/90-Sbt.
- Nêu đề bài.
?Hãy nêu gt, kl của bài toán.
HS: Theo dõi đề bài, vẽ hình, ghi gt, kl.
? Nêu cách tính AH?
HS: Sử dụng hệ thức:
HS: Có thể tính BC trước, sau đó dựa vào hệ thức:
BC.AH = AB.AC
HS: Một em lên bảng làm.
? Ngoài cách tính trên còn cách tính nào khác?
HS: Có thể sử dụng định lí Pytago.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhân xét bài làm.
? Còn cách nào khác để tính BH, CH không?
3. Bài 16/91-Sgk.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Vẽ hình lên bảng.
HS: Vẽ hình vào vở, nêu gt, kl
? Dự đoán gì về góc BAC?
HS: BAC = 900
? Chứng minh BAC = 900 như thế nào?
HS: cần cm ABC vuông
? Dựa vào đâu để Cm ABClà tam giác vuông?
HS: Dựa vào định lí Pytago đảo
- Yêu cầu HS trình bày Cm
4. Bài 15/91-Sbt.
- Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng (B.fụ)
HS: Theo dõi đề bài để nắm vững yêu cầu của bài toán.
? Hãy tính AB
HS: Suy nghĩ tìm lời giải
- Gợi ý, nhắc nhở cách trình bày.
? Dựa vào đâu để tính AB.
- Trong ABE: AE = ?
BE = ?
HS: Một em lên bảng làm bài
Chữa bài 9/70-Sgk.
1. Bài 3/90-Sbt
a,
- Theo Pytago ta có:
y2 = 72 + 92 = 130 => y =
- Theo hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
x.y = 7.9
2. Bài 6/90-Sbt.
GT
ABC, A = 900
AH BC
AB = 5; AC = 7
KL
AH = ?
BH = ?
CH = ?
Giải
- Theo định lí Pytago ta có:
BC =
- Theo hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
+ AH.BC = AB.AC
+ AB2 = BC.BH
+ AC2 = BC.CH
3. Bài 16/91-Sgk.
GT
ABC; AB = 5
AC = 12; BC = 13
KL
BAC = ?
Giải
Ta có:
BC2 = 132 = 169
AB2 + AC2 = 52 + 122 = 169
=> BC2 = AC2 + AB2
=> ABC vuông tại A (Pytago đảo
=> BAC = 900
4. Bài 15/91-Sbt.
- ABE có: E = 900
BE = CD = 10m
AE = AD – ED = 8 – 4 = 4m
- Theo định lí Pytago ta có:
AB2 = AE2 + BE2 = 42 + 102 = 116
AB = 10,77 m
Chữa bài 9/70-Sgk.
a, AID = CLD (gv-ch)
=> DI = DL => DIL cân
b, Theo hệ thức (4) với tam giác vuông DLKta có:
mà DL = DI
=> = (không đổi)
4. Củng cố - luyện tập: (5 Phỳt)
? Nêu các kiến thức đã vận dụng để giải các bài tập trên?
5. Hướng dẫn về nhà : ( 3 phỳt)
- Nắm chắc các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 18, 19/92-Sbt.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
ba
File đính kèm:
- H 3-4(CHIEN).doc