Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS được củng cố các hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đưòng tròn ứng với từng vị trí tương đối của 2 đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của 2 đường tròn

2. Kĩ năng: Biết vẽ 2 đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong biết vẽ tiếp tuyến chung của 2 đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.

3. Thái độ: Thấy được một số hình ảnh của 1 số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế. Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

II- Chuẩn bị

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 31: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (tiếp theo) Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan Những kiến thức mới cần hình thành Các vị trí tương đối của hai đường tròn, hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. - Khái niệm tiếp tuyến chung của 2 đường tròn. - Biết vẽ tiếp tuyến chung của 2 đường tròn. - Biết xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố các hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đưòng tròn ứng với từng vị trí tương đối của 2 đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của 2 đường tròn 2. Kĩ năng: Biết vẽ 2 đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong biết vẽ tiếp tuyến chung của 2 đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. 3. Thái độ: Thấy được một số hình ảnh của 1 số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế. Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. II- Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ (hình 95, 96, 97, 98) HS: Ôn các vị trí tương đối của hai đường tròn, hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. 2. Phương pháp dạy học Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát III- Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) ? Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn ? Vẽ hình minh hoạ. ? Nêu các hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính ? 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Tiếp tuyến chung của hai đường tròn (13’) Đưa h.95; 96 SGK (121) - Có nhận xét gì về hai đường thẳng d1;d2 H.95 - Vậy d1; d2 là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn (O) và (O') - Trên H.96 có tiếp tuyến chung của 2 đường tròn không? - Các tiếp tuyến chung ở H.95; 96 đối với đoạn nối tâm OO' khác nhau thế nào? - Giới thiệu tiếp tuyến chung ngoài. Tiếp tuyến chung trong . - Chốt lại vấn đề: Các tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến chung ngoài. Các tiếp tuyến chung cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến chung trong. - Tiếp xúc với cả hai (O) và (O') - Quan sát, nhận biết, trả lời. - HS khác bổ sung. 2.Tiếp tuyến chung của hai đường tròn - Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đưòng tròn đó. Tiếp tuyến chung ngoài d1; d2. Tiếp tuyến chung trong m1; m2. Luyện tập (20’) - Yêu cầu HS làm ?3. - Quan sát HS làm bài. Gọi HS trả lời - Nhận xét, ghi bảng. - Cho HS quan sát H.98 , trong thực tế có những đồ vật có hình dạng, kết cấu có liên quan đến vị trí tương đối của 2 đường tròn. - Yêu cầu h/s làm bài 36/ Sgk(123) Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Sau 7' Gọi đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng. - Nhận xét, chuẩn kiến thức. - Quan sát hình vẽ và đề bài trong Sgk. - Thực hiện trên bảng nhóm. - Trả lời - Lấy thêm VD thực tế. - Hoạt động nhóm, thực hiện trên bảng nhóm. - 2 nhóm thực hiện theo yêu cầu. Các nhóm còn lại quan sát bài trên bảng, nhận xét. ?3 . H.97 a, Có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2, tiếp tuyến chung trong m. b, Có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2. c, Có tiếp tuyến chung ngoài d . d, Không có tiếp tuyến chung. Bài 36/ Sgk(123) a, Gọi (B) là đường tròn đường kính OA. Vì OB = OA - BA nên hai đường tròn (O) và (B) tiếp xúc trong. b, Cách 1: Các tam giác cân ABC và AOD có chung góc ở đỉnh A nên , suy ra BC // OD. Tam giác AOD có AB = BO và BC // OD nên AC = CD. Cách 2: Tam giác ACO có đường trung tuyến CB = AO nên = 900. Tam giác AOD cân tại O có OC là đường cao nên là đường trung tuyến, do đó AC = CD. 3. Củng cố:(3’) - Gv: Hướng dẫn h/s trả lời bài 38/ Sgk(123). a, Tâm của các đường tròn có bán kính 1 cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O; 3cm) nằm trên đường tròn (O; 4 cm). b, Tâm của các đường tròn có bán kính 1 cm tiếp xúc trong với đường tròn (O; 3cm) nằm trên đường tròn (O; 2 cm). - Gv: Vẽ hình minh hoạ. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học lý thuyết, Xem lại các bài tập đã làm.. - Tự đọc mục " Có thể em chưa biết". - Chuẩn bị phần câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.

File đính kèm:

  • dochinh-t31.doc
Giáo án liên quan