Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 32: Bài tập

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn, t/c của đường nối tâm.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, c/m hình học.

3. Thái độ: Ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của 2 đường tròn, của đường thẳng và đường tròn. Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

II- Chuẩn bị

1. Đồ dùng dạy học

GV: Bảng phụ, com pa.

 HS: Ôn các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn, tính chất của đường nối tâm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 32: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 32: BÀI TẬP Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan Những kiến thức mới cần hình thành Các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn, tính chất của đường nối tâm. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh hình học. I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn, t/c của đường nối tâm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, c/m hình học. 3. Thái độ: Ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của 2 đường tròn, của đường thẳng và đường tròn. Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. II- Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ, com pa. HS: Ôn các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn, tính chất của đường nối tâm. 2. Phương pháp dạy học - Luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. III- Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu h/s nhắc lại các vị trí tương đối của hai đường tròn ? ? Định lí về tính chất đường nối tâm ? 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Bài 33/ Sgk(119) - Yêu cầu h/s làm bài tập 33/Sgk(119) - Vẽ hình lên bảng. Yêu cầu h/s suy nghĩ C/m: O1C // OD ? là tam giác gì ? vì sao ? Hãy so sánh số đo của các góc ,,OAD và ODA. - Yêu cầu 1 h/s lên bảng trình bày. - Chuẩn kiến thức. - Làm theo sự hướng dẫn của Gv - Cả lớp cùng làm, nhận xét Bài 33/ Sgk(119). Chứng minh : O1C // OD Ta có: cân ( vì O1A = O1C) = (1) + cân (vì OA = OD) OAD = ODA (2) + Mặt khác: = OAD (Hai góc đối đỉnh) (3) Từ (1), (2), (3) ta suy ra: ==OAD =ODA O1C // OD (Có hai góc so le trong bằng nhau). Bài 34/ Sgk(119) - Yêu cầu h/s làm bài tập 34/Sgk(119) - Hướng dẫn h/s vẽ hình. Chú ý: Hai điểm O và O1 có thể nằm cùng phía hoặc khác phía đối với AB. - Gợi ý. ? Độ dài AI = ? ? Tính OI = ? ? Tính O1I = ? Gv: Nhận xét đánh giá. - 1 em lên bảng viết GT + KL. - Hoạt động nhóm trình bày lời giải bài 34. Các nhóm thảo luận trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét chéo. Bài 34/ Sgk(119) GT (O;20) và (O;15) cắt nhau tại A và B, AB= 24cm KL Tính OO=? Giải: Gọi I là giao điểm của OO1 và AB. Ta có AB OO1 và AI = IB = 12 cm + Trong tam giác vuông AOI: OI = = = 16 cm. + Trong tam giác vuông AO1I: O1I = = = 9 cm. *Trường hợp O và O1 nằm khác phía đối với AB OO1 = OI + O1I = 16 + 9 = 25 cm * Trường hợp O và O1 nằm cùng phía đối với AB OO1 = OI - O1I = 16 - 9 =7cm 3. Củng cố: (8’) Gv: ? - Nêu các vị trí tương đối của 2 đường tròn , t/c của đường nối tâm. Gv: Nêu bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Hai đường tròn phân biệt có nhiều nhất bao nhiêu điểm chung ? A. 1 điểm B. 2 điểm C. 3 điểm D. 4 điểm Câu 2: Trục đối xứng của hai đường tròn (O) và (O') là đường thẳng nào ? A. Đường thẳng đi qua điểm O. B. Đường thẳng đi qua điểm O'. C. Đường thẳng OO'. D. Đường thẳng vuông góc với OO'. - Hs: Suy nghĩ trả lời bài tập trắc nghiệm. - Gv: Nhận xét và nêu đáp án đúng. 4. Dặn dò: (2’) - Học lý thuyết, xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị phần câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.

File đính kèm:

  • dochinh-t32.doc