I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức : HS nắm được định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn
2. Kỹ năng :HS biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây
3. Thái độ:Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên:sgk, sbt, com pa , thước thẳng
- Học sinh :sgk, sbt, com pa , thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Chương II - Trường THCS Lạc Xuân - Tiết 23: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3.LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
Tuần 12 Tiết 23
Ngày soạn :26/11/07
Ngày dạy :28/11/07
MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức : HS nắm được định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn
Kỹ năng :HS biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây
Thái độ:Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh
CHUẨN BỊ :
Giáo viên:sgk, sbt, com pa , thước thẳng
Học sinh :sgk, sbt, com pa , thước thẳng
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Bài toán
GV : ta xét bài toán sgk
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV : Hãy chứng minh
GV : Kết luận của bài toán trên còn đúng không , nếu một dây hoặc hai dây là đuờng kính
Hoạt động 2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây :
GV cho HS làm ?1
Từ kết quả bài toán là
Em nào chứng minh được :
a. Nếu AB = CD thì OH = OK
b. Nếu OH = OK thì AB = CD
GV : Qua bài toán này chúng ta có thể rút ra điều gì ?
Lưu ý : AB , CD là hai dây trong cùng một đường tròn . OH , OK là các khoảng cách từ tâm O đến dây AB , CD
GV đó là nội dung định lý 1 của bài học hôm nay
GV : Cho AB , CD là hai dây của đường tròn (O) , OH ^ AB , OK ^CD. Theo định lý 1
Nếu AB = CD thì OH = OK
Nếu OH = OK thì AB = CD
? Nếu AB > CD thì OH so với OK như thế nào? ( Yêu cầu HS trao đổ nhóm rồi trả lời )
GV : Phát biểu kết quả này thành một bài toán
GV : Ngược lại , nếu OH <OK thì AB so với CD như thế nào?
Hãy phát biểu thành định lý
GV : Kết quả trên cho ta định lý nào ?
GV : Cho HS làm ?3
GV vẽ hình
A
B
C
D
F
E
GV theo dõi chứng minh của HS và sửa sai sót
Hoạt động 3 : Củng cố
Phát biểu lại 2 định lý liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 12, 13, 14 / 106sgk
Một HS đọc đề bài toán
A
B
C
D
O
K
H
HS vẽ hình sau đó tìm cách chứng minh
Một HS đứng tại chỗ trả lời
HS : Kết luận trên vẫn đúng nếu một dây hoặc cả hai dây là đường kính
HS làm ? 1 tại chỗ ít phút
Một HS đứng tại chỗ trả lời cách giải
HS : Trong một đường tròn :
- Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
- Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau
HS nhắc lại định lý 1
HS trao đổi nhóm , đại diện một nhóm lên trả lời
Nếu AB > CD thì ½ AB> ½ CD
=> HB > KD
=> HB 2 > KD 2
Mà
=> OH2 0
Nên OH < OK
HS Trong hai dây của một đường tròn , dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
HS : nếu OH CD
Trong hai dây của một đường tròn , dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
HS tóm tắt bài toán bằng GT , KL
GT
D ABC ; O là giao điểm các đường trung trực
OD > OE
OE = OF
KL
So sánh
a. BC và AC
b. AB và AC
HS đứng tại chổ trả lời
HS cả lớp nhận xét
1 . Bài toán:
Ta có OK ^ CD tại K
OH ^ AB tại H
Xét DKOD (góc K=900) và DHOB (góc H=900)
Aùp dụng định lý Pytago ta có :
- Gỉa sử CD là đường kính
=> K trùng O => KO = 0, KD= R
=>
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây :
?1
a. OH ^ AB , OK ^CD theo định lý đường kính vuông góc với dây, ta có :
Mà (cmt)
=> OH2 = OK2 => OH = OK
b. Nếu OH = OK => OH 2=OK 2
Mà
=> HB 2 = KD 2 => HB = KD
Hay => AB = CD
Định lý 1 : Học sgk / 105
Định lý 2 : Học sgk/105
?3
a. O là giao điểm các đường trung trực của D ABC => O là tâm đường tròn ngoại tiếp D ABC
Có OE = OF => AC = BC ( theo đl 1 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm )
b. Có OD > OE và OE = OF
nên OD > OF => AB < AC ( theo đl 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm )
File đính kèm:
- t 23.doc