I-MỤC TIÊU:
- Củng cố định lí 1và định lí 2 về cạnh và đường cao rong tam giác vuông
- HS thiết lập các hệ thức bc = ah, và dưới sự hướng dẫn của GV
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
*Trọng tâm: Thiết lập hệ thức ; biết cách ghi nhớ các hệ thức; vận dụng linh hoạt
I-CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, phấn mầu
- HS: Ôn các cách tính diện tích tam giác vuông ; học bài cũ.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Học kỳ I - Tiết 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy 14/ 8 / 2011
Tiết 2 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I-MỤC TIÊU:
- Củng cố định lí 1và định lí 2 về cạnh và đường cao rong tam giác vuông
- HS thiết lập các hệ thức bc = ah, và dưới sự hướng dẫn của GV
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
*Trọng tâm: Thiết lập hệ thức ; biết cách ghi nhớ các hệ thức; vận dụng linh hoạt
I-CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, phấn mầu
- HS: Ôn các cách tính diện tích tam giác vuông ; học bài cũ.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
HS1. Phát biểu định lí 1 và 2 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
Vẽ hình? viết hệ thức 1 và 2
HS2. Chữa bài 4/ 69 (SGK) ( Bổ sung: Tính AB = ?)
.) ∆ ABC vuông tại A; AH BC ( H CB)
AH2 = HB. HC (Hệ thức h2 = b’c’)
hay 22 = 1.x ( Vì AH = 2; HB = 1) x = 4
.) BC = HB + HC (Vì HCB)
hay BC = 1+ 4 = 5
.) AC2 = BC.HC ( Hệ thức b2 = ab’)
hay AC2 = 5.4 ( vì CB = 5; HC = 4)
AC = = 2 hay y = 2
.) ∆ ABH vuông tại H ( Vì AH BC tại H)
AB2 = HB2 + HA2 ( Pitago)
hay AB2 =12 + 22 ( Vì BH = 1; AH = 2)
AB2 = 5 AB = (Vì AB > 0)
Vậy:
x = 4; y = 2; AB =
3. Bài giảng
Ho¹t ®éng cña GV&HS
Néi dung ghi b¶ng
HĐ1 Thiết lập định lí 3
GV: Nêu định lí 3 dưới dạng bài toán
Hỏi:
- Tóm tắt đề?
( GV vẽ hình trên bảng)
-Tìm gt, kl?
( HS phát biểu, GV ghi bảng)
Hỏi:
-Với gt đã cho, để chứng minh tích
bc = ah ta nghĩ tới vận dụng kiến thức nào?
C1: Tính diện tích ∆vuông ABC (2cách)
C2: Dựa vào tam giác đồng dạng
(∆ ABH ~ ∆ CBA (gg))
HS đứng tại chỗ chứng minh theo C1 ?
HS khác chứng minh hệ thức bằng cặp tam giác đồng dạng (C2 )
?2 / 67 (SGK)
* Muốn bc = ah hay AB.AC = BC. AH
Δ ABH ~ Δ CBA
gt
( HS chứng minh miệng)
GV: Vì ta chứng minh hệ thức trên với Δ vuông ABC bất kì; nên hệ thức đúng với mọi tam giác vuông có đường cao ứng với cạnh
huyền. Định lí 3
Hỏi:
- Đọc định lí / 66 (SGK)?
- Tìm gt, kl của định lí?
- Nêu cơ sơ để chứng minh định lí?
GV yêu cầu Làm bài 3 / 69 (SGK) bằng cách áp dụng định lí 3?
GV treo bảng phụ (H.6/ SGK tr 69)
HS quan sát bảng phụ, suy nghĩ, vận dụng linh hoạt các định lí đã học
Hỏi: Tính x hay y trước? Vì sao?
(Tính y , dựa vào Đl Pitago
- Tính x dựa vào Đl 3)
Hỏi: Những kiến thức được củng cố?
Chốt:
Định lí 3; định lí Pitago
HĐ2: Thiết lập định lí 4
GV(Đặt vấn đề) Nhờ ĐL Pitago, từ hệ thức (3), ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông :
Giới thiệu định lí 4
Hỏi:
HS đọc đ/ l 4? (GV vẽ hình)
Tìm gt, kl của định lí?
Tìm hướng c/m?
* Muốn
gt
HS dựa vào lược đồ phân tích trên c/m )
HS : đọc VD3/ 67(SGK)
Hỏi:
- Dùng kiến thức nào để tính độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông ?
( Dùng định lí 4)
- Còn có cách nào khác ?
(Tính cạnh huyền, dùng hệ thức ah = bc)
Chốt:
- Các hệ thức đã học chỉ áp dụng trong tam giác vuông có đường cao ứng với cạnh huyền
- Khi đã tính được yếu tố thứ nhất thì yếu tố thứ 2 sẽ tính được bằng nhiều cách khác nhau
- Linh hoạt khi vận dụng các hệ thức
HS làm bài 5/ 69 (SGK)
(GV treo bảng phụ vẽ hình của bài 5 SGK)
Hỏi: Với gt đã cho, ta tính được yếu tố nào trước? Vì sao?
- Tính h (áp dụng hệ thức )
- Tính a ( áp dụng hệ thức ah = bc)
- Tính x(ápdụng Pitago hoặc c2 = ac’)
- Tinh y (Áp dụng Pitago hay t/c cộng đoạn)
Hỏi: Còn cách tính nào khác?
(- Tính a nhờ định lí pitago
- Tính h nhờ hệ thức ah = bc
- Tính x, y nhờ hệ thức c2 = ac’ hoặc Pitago)
GV yêu cầu HS về nhà tìm thêm cách giải khác nữa
Chốt:
- Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
(Chú ý ĐK, vận dụng linh hoạt)
- Cách trình bày cho loại bài tập có sẵn kênh hình
I. Định lí 3
* Bài toán:
GT
∆ABC vuông tại A
AH BC tại H
KL
bc = ah
Chứng minh
Cách 1:
∆ ABC vuông tại H (gt), h là đường cao (gt)
SABC = bc ( CT tính S ∆ vuông)
SABC = ah ( CT tính S ∆ )
bc = ah
Cách 2: ( ?2/ SGK tr 67)
.) ∆ ABC vuông tại A(gt)(t/c) (1)
AH BC tại H (gt) ∆ AHB vuông tại H
(2)
Từ (1) và (2)
.) Xét ∆ vuông ABH và ∆ vuông CBA có:
(c/m);
Δ vuông ABH ~ Δ vuông CBA (gg)
Vậy (ĐN)
AB.AC = BC . AH hay bc = ah
* Định lí3: (SGK) / 66
Bài 3 / 69 (SGK)
.) y = ( Pitago)
y =
.) xy = 5.7 (Hệ thức ha = bc) x =
2. Định lí 4
GT
Δ ABC vuông tại A; AHBC tại H
AH = h; AB = c: AC = b
KL
Chứng minh:
(SGK/ 67)
VD3. SGK tr 67
* Cách 1. (SGK) tr 67
* Cách 2.
+) Vận dụng đ/l Pitago, tính được a = 10 (m)
+) Vận dụng đ/l 4, tính được h = 4,8 (m)
* Chú ý: ( SGK)/ 67
LuyÖn tËp
* Bài 5/ 69 (SGK)
+) ( Hệ thức )
Hay = =
h2 = h = = 2,4
+) Có a. h = 3.4 ( Hệ thức ah = b’c’)
a = 12: 2,4 hay a = 5
.Có 32 = a. x hay 9 = 5.x x =
+) .Có 42 = a.y hay 16 = 5.y y = = 3,2
4. Củng cố:
- Nhắc lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông (Cách ghi nhớ; ĐK vận dụng: Δ vuông , có đường cao ứng với cạnh huyền; Cơ sở c/m: dựa vào các cặp tam giác đồng dạng)
- Vận dụng linh hoạt các định lí vào giải bài tập
- Các dạng bài tập được vận dụng: Tính toán độ dài đoạn thẳng, chứng minh
5. Híng dÉn vÒ nhµ:
- Nắm vững hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông; Pitago (thuận, đảo)
- BTVN: 5; 6 (SGK) / 69; 3 7 (SBT)
* HD bài 5/a
Cách 1: Tính AB(đ/l 2); Tính BC (đ/l 1); Tính HC; Tính AC( đ/l 1 hoặc pitago)
Cách 2: Tính CH (đ/l 2); Tính BC; Tính AB,AC ( đ/l 2)
- Đọc trước bài 7SGK)
File đính kèm:
- TIET 2 - HINH 9.doc