Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 15, 16: Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó.

- Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được.

2.Kỹ năng:

- Có kĩ năng đo đạc thực tế, biết vận dụng các tỷ số lượng giác vào thực tế

3.Thái độ:

-Có ý thức làm việc theo nhóm.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Giác kế, êke đạc ( 4 bộ),bảng phụ.

- HS : Thước cuộn , MTBT, giấy, bút.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 15, 16: Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 15 +16 : ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. - Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được. 2.Kỹ năng: - Có kĩ năng đo đạc thực tế, biết vận dụng các tỷ số lượng giác vào thực tế 3.Thái độ: -Có ý thức làm việc theo nhóm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giác kế, êke đạc ( 4 bộ),bảng phụ. - HS : Thước cuộn , MTBT, giấy, bút. III. Phương pháp - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm - Phương pháp dạy học thực hành IV.Tổ chức giờ học 1.Khởi động: -Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Thời gian:5' - Phương pháp : - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhiệm vụ thực hành - Mục tiêu : - Biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. - Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được - Thời gian:40' - Phương pháp : Phương pháp vấn đáp, Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Đồ dùng dạy học: Giác kế, êke đạc ( 4 bộ),bảng phụ. - Cách tiến hành: C O B D A - GV đưa hình 34- SGK lên bảng và nêu nhiệm vụ : Xác định chiều cao của tháp mà không cần lên đỉnh tháp. - GV giới thiệu: Độ dài AD là chiều cao của một tháp mà khó đo trực tiếp được. - Độ dài OC là chiều cao của giác kế. - CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế. - GV: Theo em qua hình vẽ trên những yếu tố nào ta có thể xác định trực tiếp được? bằng cách nào? - HS trả lời - GV: để tính độ dài AD em sẽ tiến hành như thế nào? - HS trả lời - GV: Tại sao ta có thể coi AD là chiều cao của tháp và áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông? - HS : Vì ta có tháp vuông góc với mặt đất nên tam giác AOB vuông tại B. - GV: Tính tổng b + a. tga như thế nào? - HS trả lời Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập ?1 Nhận xét? chỉnh sửa. 1. Xác định chiều cao a, Nhiệm vụ Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh tháp. b, Chuẩn bị Giác kế, thước cuộn, MTBT ( hoặc bảng lượng giác) c, Hướng dẫn thực hiện Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng bằng a( CD = a) - Giả sử chiều cao của giác kế là b ( OC = b) Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh này ta nhìn thấy đỉnh A của tháp. Đọc trên giác kế số đo a của góc AOB. Tính tổng b + a. tga và báo kết quả. Ta có: AD = AB + BD Mà AB = OB . tga nên AD = a. tga + b Có tam giác ACB vuông tại A AC = a, = a ị AB = a . tg a. ?1: tam giác BOA vuông tại B nên theo hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông ta có: AB = OB.Tga mặt khác OCBD là HCN nên OC=BD suy ra AD=AB+BC ( chiều cao của tháp) A a C x B - GV đưa hình 34- SGK lên bảng và nêu nhiệm vụ : - GV nêu yêu cầu chuẩn bị - HS nghe giảng - GV: ta coi hai bờ sông song song với nhau. Chọn một điểm B phía bên kia sông làm mốc( thường lấy 1 cây làm mốc). Tính tích a. tga và báo kết quả ( SGK) - GV: Làm thế nào để tính được chiều rộng khúc sông? - HS trả lời Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập ?2 Nhận xét ,chỉnh sửa? 2. Xác định khoảng cách. a, Nhiệm vụ Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một bờ sông. b, Chuẩn bị Êke đạc, giác kế, thước cuộn, MTBT hoặc bảng lượng giác. c, Hướng dẫn thực hiện. - Lấy điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông. - Dùng êke đạc kẻ đường thẳng Ax phía bên này sông sao cho Ax ^ AB. - Lấy điểm C ẻ Ax, Đo đoạn AC = a. - Dùng giác kế đo góc ACB(=a ) ?2 Tam giác ABC vuông tại A nên AB=AC.tga Hoạt động 2 : Chuẩn bị thực hành - Mục tiêu : + Kiểm tra phần chuẩn bị thực hành của HS - Thời gian:3' - Phương pháp : + Phương pháp vấn đáp + Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Đồ dùng dạy học: Mẫu báo cáo thực hành - Cách tiến hành: - GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ - GV kiểm tra cụ thể - GV giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ. Hoạt động 3 : Học sinh thực hành ( Tiến hành ngoài trời) - Mục tiêu : + Biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. + Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được. + Có kĩ năng đo đạc thực tế, có ý thức làm việc tập thể. - Thời gian:30' - Phương pháp : + Phương pháp dạy học theo nhóm + Phương pháp dạy học thực hành - Đồ dùng dạy học: Giác kế, êke đạc ( 4 bộ),bảng phụ. - Cách tiến hành: - GV đưa HS tới địa điểm thực hành phân công cùng vị trí từng tổ. - GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm HS. - GV lưu ý HS có thể làm 2 lần để kiểm tra kết quả. * Các tổ thực hành - Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. - Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm, giác kế cho phòng thiết bị dạy học. - HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo. Hoạt động 4 : Hoàn thành báo cáo- Nhận xét - Đánh giá(10’) - GV yêu cầu các tổ tiếp tục thực hoàn thành báo cáo. - Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo rồi nộp báo cáo cho GV. - GV nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ ( dựa vào báo cáo và thực tế quan sát). - GV: Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS. Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại các kiến thức đã học, làm các câu hỏi ôn tập chương trang 91, 92( SGK) - Làm bài tập 33,34,35,36( SGK)

File đính kèm:

  • doc15_16.doc