I. Mục tiêu:
H/s biết được những nội dung kiến thức chính của chương:
- H/s biết được định nghĩa đường tròn, các cách xác định 1 đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- H/s biết được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
- H/s biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh 1 điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
- H/s biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học
Gv: Hình tròn (tấm nhựa), com pa, thước thẳng
Hs: Sgk, thước thẳng, compa
C. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm
D.Tổ chức giờ học
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 17 đến tiết 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Chương ii : đường tròn
Tiết 17 : sự xác định đường tròn
Tính chất đối xứng của đường tròn
A. Mục tiêu:
H/s biết được những nội dung kiến thức chính của chương:
- H/s biết được định nghĩa đường tròn, các cách xác định 1 đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- H/s biết được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
- H/s biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh 1 điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
- H/s biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học
Gv: Hình tròn (tấm nhựa), com pa, thước thẳng
Hs: Sgk, thước thẳng, compa
C. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm
D.Tổ chức giờ học
Khởi động
- Mục tiêu :
+ Tạo hứng thú học tập cho HS đối với bài học.
+ Ôn tập kiến thức cũ.
- Thời gian:5'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, thước đo góc, ê ke, bảng phụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
- Gv giới thiệu chươngII:
CĐ1: Sự XĐ đường tròn và các t/c của đường tròn.
CĐ2: vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
CĐ3: vị trí tương đối của 2 đường tròn.
CĐ4: quan hệ giữa đường tròn và tam giác
- HS nghe giảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn và sự xác định đường tròn
- Mục tiêu :
+ H/s biết được định nghĩa đường tròn, các cách xác định 1 đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
+ H/s biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh 1 điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
- Thời gian:20'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Đồ dùng dạy học: Compa, thước kẻ, êke, thước đo độ, bảng phụ.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu h/s vẽ đường tròn tâm O, bán kính R
- H/s vẽ
- GV: Ký hiệu: (O,R) hoặc (O) khi không cần chú ý đến bán kính.
- GV: Treo bảng phụ: giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với (O,R)
- HS nghe giảng
1. Nhắc lại về đường tròn:
KH: (O,R) hoặc (O)
OM>R OM=R OM<R
? Hãy cho biết hệ thức độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn (O) trong từng trường hợp?
- HS trả lời
- GV y/cầu học sinh làm [?1]
- Học sinh làm [?1]
Điểm M nằm ngoài đtr (O;R) ú OM>R
Điểm M nằm trên đtr (O;R) ú OM=R
Điểm M nằm trong đtr Ô;R) ú OM<R
[?1] K nằm trong (O)
So sánh và
Giải :
Điểm H nằm ngoài
đtr (O) => OH>R
Điểm K nằm trong
đtr (O) => OK<R
=> OH>OK trong DOKH có OH>OK
=> > (Theo đ/lý về góc và cạnh đối diện).
- GV: Một đường tròn được xác định khi nào?
- H/s: Biết tâm và bk hoặc 1 đoạn thẳng là đường kính của đtròn đó.
- GV:yêu cầu HS làm ?2
- HS làm ?2
2. Cách xác định đường tròn.
[?2] cho 2 điểm AB vẽ đtr qua 2 điểm đó, có bao nhiêu đường tròn như vậy, tâm của chúng nằm trên đường nào?
- GV y/cầu học sinh vẽ đường tròn qua 3 điểm A,B,C trong ?3
- HS làm ?3
? Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao?
- HS trả lời
? Nếu 3 điểm thẳng hàng ta vẽ được mấy đường tròn?
- HS : Không tồn tại đường tròn nào qua 3 điểm A,B,C thẳng hàng
Có vô số đtr qua A và B. Tâm đường tròn đó nằm trên trung trực AB, vì có OA= OB
[?3] 3 điểm A,B,C không thẳng hàng
Có duy nhất 1 đường tròn qua 3 điểm ABC. Tâm là giao 3 đường thẳng của tam giác ABC.
Đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC
tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O
Hoạt động 2: Tâm đối xứng và trục đối xứng
- Mục tiêu :
+ H/s biết được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng
- Thời gian:15'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Đồ dùng dạy học: Compa, thước kẻ, êke, thước đo độ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HĐ nhóm 1,3,5- ? 4
2,4,6 - ?5
- HS hoạt động nhóm
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày
- G/v nhận xét đánh giá kết quả
3. Tâm đối xứng
[?4] Đường tròn có tâm đối xứng là tâm đường tròn
4. Trục đối xứng
[?5] Đường tròn có vô số trục đối xứng, là các đường kính của đường tròn
Tổng kết và HDVN(5')
Củng cố:
- GV yêu cầu làm bài tập 2 (SGK- 100)
- HS: (1)-(5) ; (2)-(6) ; (3)-(4)
HDVN: Bài tập 1,3,4,5 (Sgk)
------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 18 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua 1 số bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận c/minh hình học.
B. Đồ dùng dạy học
Gv: Thước thẳng, com pa, phấn mầu, bảng phụ
Hs: Sgk, thước thẳng, compa, bảng phụ hđ nhóm
C. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm
- Phương pháp dạy học luyện tập
D.Tổ chức giờ học
Khởi động
- Mục tiêu :
+ Tạo hứng thú học tập cho HS đối với bài học.
+ Ôn tập kiến thức cũ.
- Thời gian:5'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp ,đặt và giải quyết vấn đề
- Cách tiến hành:
- Gv gọi 2 h/s lên bảng
H/s 1: a. Một đường tròn xđ được khi biết những yếu tố nào?
b. Cho 3 điểm A,B,C như hình vẽ, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này
H/s2: bài 3b (Sgk-100)
DABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC
=> OA= OB = OC= OD => OA = 1/2BC
DABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC
=> BÂC=900 => DABC vuông tại A
Hoạt động 1: Luyện tập
- Mục tiêu :
+ Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua 1 số bài tập.
+ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận c/minh hình học.
- Thời gian:30'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề ,dạy học theo nhóm .dạy học luyện tập
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
1.BT trắc nghiệm
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh trả lời
Bài 1(Sgk-99)
O là giao AC và BD
=>OA= OB = OC= OD
=> A,B,C,D ẻ(O;OA)
AC==13
=>R(0)=6,5cm
Bài 7 (Sgk-101)
(1)-(4); (2)-(6) ; (3)-(5)
Bài 5 (SBT-128)
a.Đúng.Vì tam giác tù có tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác
b. Sai: vì nếu có 3 điểm chung pb thì chúng trùng nhau.
c. Sai vì tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là t.điểm của cạnh huyền
- GV gọi 1 h/s đọc to đề bài
- H/s đọc to đề bài
- GV: y/cầu học sinh phân tích để tìm tâm O
- Học sinh phân tích để tìm tâm O
Bài 8 (Sgk-101)
Điểm OẻOy ; điểm Oẻ trung trực BC
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập GV đưa ra trên bảng phụ
- HS hoạt động nhóm
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày
- Gv gọi nhóm khác nhận xét
- G/v nhận xét, đánh giá
Bài thêm:
DABC đều AB=3cm n/tiếp (O). Tính OA?
Giải:
(cm)
Tổng kết và HDVN(5')
Củng cố:
- Gv hướng dẫn học sinh làm bài 12
- Sau đó gọi 1 h/s lên trình bày phần c
Bài 12 (SBT- 128)
a. AD là đk đtr (O)
b. =900
c. BC=24cm;
AC=20cm
AH=? OA=?
BH=HC=BC/2=12(cm)
Trong D vuông AHC
=> AC2=AH2+HC2
(cm)
Ta có (cm)
=> OA=12,5cm
HDVN: 6,8,9,11,13 (Sgk)
Soạn:
Giảng:
Tiết 19: đường kính và dây của đường tròn
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Hiểu được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, Hiểu được quan hệ vuông góc giữa cung và dây.
2.Kỹ năng:
- Biết vận dụng các định lý trên vào bài tập.
3.Thái độ:
-Cẩn thận,chính xác,có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
- G/v: thước thẳng, compa, phấn mầu, bảng phụ
- Hs: thước thẳng, compa, SGK-SBT
III. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Hỏi Có mấy cách xác định một đường tròn.
3.Khởi động:
Khởi động
- Mục tiêu :
+ Tạo hứng thú học tập cho HS đối với bài học.
+ Ôn tập kiến thức cũ.
- Thời gian:5'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
Vẽ đường tròn ngt tam giác ABC trong các trường hợp DABC nhọn, DABC vuông, DABC có 1 góc tù.
Tâm các đường tròn này nằm ở những vị trí nào của tam giác.
So sánh các cạnh DABC với đường kính của đường tròn.
Học sinh trả lời, giáo viên đánh giá kết quả.
Hoạt động1: So sánh đường kính và dây cung
- Mục tiêu :
- Hiểu được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn.
- Thời gian:20'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
- GV:Ta cần xét mấy trường hợp.
- H/s: chứng minh trường hợp AB không là đường kính.
-HS : Phát biểu thành định lý
1. So sánh độ dài của đường kính và dây.
BT: AB là 1 dây của đtr (O; R)
CMR: AB Ê 2R
Giải:
+Nếu AB là đường kính
=> AB=2R
+Nếu AB không là đk
Xét DOAB, ta có
AB<AO + OB=R+R=2R
Vậy ta luôn có: AB Ê 2R
Định lý (Sgk-103)
Hoạt động 2: Tìm hiểu qua hệ vuông góc giữa đường kính và dây
- Mục tiêu :
- Hiểu được quan hệ vuông góc giữa cung và dây.
- Thời gian:20'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- GV:Giới thiệu định lý: vẽ hình ghi gt, kl
- GV:Hướng dẫn h/s tự c/minh
- GV:Y/cầu học sinh làm ?1
- GV:H/s trường hợp CD là đk
Đlý 2 (Sgk-103):
Gt: cho đtr (O)
đk AB; dây CD
AB^CD tại I
Kl: IC=ID
C/minh:
Nếu CD là đk -> IC=ID
Nếu CD không là đk, xét DOCD có OI^CD
OC= OD -> DOCD cân tại O, có OI là đường cao nên cũng là đường trung tuyến => IC=ID
- GV:Từ đó giới thiệu ĐL 3
- GV:H/d học sinh tự c/minh:
- 1 h/s chứng minh
- GV yêu cầu HS hđ nhóm ngang
Định lý 3(Sgk-103)
Gt: Cho đtr (O), đk AB, dây CD; AB cắt CD tại I và IC=ID
Kl:AB^CD
[?2] cho hình bên
tính AB, biết OA=13cm
AM=MB; OM=5cm
Giải:
Vì M là tđiểm AB=>OM^AB
Xét DOAM có =1v; MA=
(cm)
=> AB=2.AM=2.12 = 24
V.Hướng dẵn về nhà
BTVN: Bài 10,11 (sgk)
HD HS làm bài 10
Bài 10 (Sgk-104) Cho DABC;
BD^AC; CF^AB
a. 4 điểm B, E, D,C
cũng thuộc 1 đtròn
b. DE<BC
Giải:
a. Gọi I là trung điểm BC, DBDC vuông tại D
=> ID=IB=IC; DAEC vuông tại E
=> IE=IB=IC => IE=IO=B=IC => 4 điểm B, E, D,C cùng thuộc đường tròn tâm I.
b. DE là dây đtr (I); BC là đk => DE<BC
Soạn:
Giảng:
Tiết 20 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua 1 số bài tập
2. Kỹ năng:
- Vẽ hình, biết suy luận CM, vận dụng kiến thức vào giải bài tập SGK
3. Thái độ:
- Có ý thức xây dựng bài học
II. Chuẩn bị
Gv: Thước thẳng, com pa, phấn mầu,
Hs: Ôn kiến thức và làm bài tập theo yêu cầu giờ trước
III. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề,dạy học theo nhóm,dạy học luyện tập
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Hỏi phát biểu định lý 1 và định lý 2 về mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Hoạt động: Luyện tập
- Mục tiêu :
- Hiểu đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua 1 số bài tập
- Thời gian:40'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề,dạy học theo nhóm,dạy học luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- HS1: Làm bài tập 18 (SBT-130)
- Kiểm tra h/s dưới lớp
1. Phát biểu Đ.lý, so sánh độ dài, đường kính và dây
- Phát biểu Đ.lý, quan hệ đường kính và dây
- G/v gọi h/s nhận xét bài làm của bạn sửa sai (nếu có)
- G/v đánh giá cho điểm
- G/v bổ sung câu hỏi cho lớp
CM: OC//AB ?
- H/s dưới lớp suy nghĩ CM
Tứ giác OBAC là hình thoi vì có 2 đương chéo vuông góc với nhau tại t/đ' mỗi đường à OC//AB
- Gọi 1 h/s đọc bài toán, vẽ hình ; XĐ giả thiết, kết luận
Bài 18 (SBT-130)
GT
(O ; OA) ; OA = 3cm
Dây BC ^ OA tại E
HA = HO
KL
BC = ?
CM :
Vì HA = h)
-> BC ^ OA tại H
(Đ.kính và dây)
=> DABD cân ở B
=> AB = OB mà OA = OB = R
=> D ABO đều => Góc AOB = 600
DBHO vuông ở H
Có BH = BO. Sin 600
Bài tập số 11 (104)
(O) Đường kính AB
- HS1: Lên bảng thực hiện , vẽ hình XĐ giả thiết kết luận
- HD h/sinh phân tích bài tập tìm hướng giải : Kẻ OM
? Để CM : CH = DK ta làm thế nào ?
H/s MH - MC = MK - MD
CM MC = MD
MH = MK
? Em hãy CM ; MC = MD ?
H/s sử dụng định lý qhệ đường kính và dây)
? Em hãy CM MC = MD ?
? Em hãy suy nghĩ tìm hướng ch/minh MH = MK ?
- GV Gợi ý : OM là đường gì trong hình thang AHKB ?
- H/s ch/m: OM là đường TB hình thang AHKB để suy ra MH = MK
- Gọi 1 h/s lên bảng trình bày lời giải
- HS2: Lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- G/v theo dõi các trình bày h/s
- Nhận xét uốn nắn sai lầm thường mắc
GT
Dây CD ; BK ^ CD tại K
BH ^ CD tại H
KL
CH = DK = ?
Chứng minh:
Tứ giác AHKB là hình thang vì AH //BK (cùng vuông HK)
Có AO = OB = R
M //AH //BK (Cùng vuông HK)
=> OM là đường TB của hình thang AHKB ậy MH = MK (1)
- Có OM vuông CD => MC = MD (2)
(Đ.lý quan hệ đường kính và dây)
Từ (1) và (2)
=> MH - MC = MK - MD
=> CH = DK
- G/v treo bảng phụ bài tập (có hình vẽ sẵn)
cho (O) 2 dây AB ; AC vuông góc với nhau biết AB = 10 ; AC = 24
a. Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm
b. CM 3 điểm B ; O ; C thẳng hàng
c. Tính đ.kính của đường tròn ?
- Để tính OH ; OK ta làm thế nào ?
- H/s suy nghĩ cá nhân yêu cầu 1 em trình bày.
- Yêu cầu h/s về nhà hoàn thiện b ; c
* Bài tập bổ sung
GT
Dây AB ; AC ; AB ^ AC
AB = 10 ; AC = 24
KL
a. OK = ? OH = ?
b. B ; O ; C thẳng hàng
c. BC = ?
Giải :
a. Kẻ OH ^ AB tại H ; OK ^ AC tại K
=> AH = HB
AK = KC (D.lý đường kính vuông góc với dây)
Có A = K = H = 1v
=> Tứ giác AHOK là hcn
=> OK = AH = 1/2 AB = 10/2 = 5
OH = KA = 1/2 AC = 24/2 = 12
V.Hướng dẫn về nhà
- G/v Hệ thống lại KT cơ bản trong bài, các dạng bài tập đã chữa.
HDVN: Ôn các Đ.lý đã học ở 2 bài trước
--------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 21:
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây tâm đến dây
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vẽ hình. Vận dụng định lý 1; 2 vào giải toán
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
II.Chuẩn bị
- G/v: thước thẳng, phấn mầu
- Hs: Ôn kiến thức đường kính và dây của đường tròn, giải bài tập VN
C. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm
IV.Tiến trình
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: PBĐL về mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của ĐT
3.Khởi động
Khởi động
- Mục tiêu :
+ Tạo hứng thú học tập cho HS đối với bài học.
- Thời gian:5'
- Phương pháp :+ Phương pháp vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS1: Phát biểu Đlý quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ?
ĐVĐ : Làm thế nào để so sánh độ dài 2 dây trong 1 đường tròn ?
Hoạt động 1: Bài toán. Liên hệ giữa dây và k/cách từ tâm đến dây.
- Mục tiêu :
-Bước đầu tiếp cận với nội dung định lý
- Thời gian:20'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
+ Phương pháp dạy học theo nhóm
- G/v giới thiệu bài toán
(Đưa ra bảng phụ ghi đề bài, hình vẽ sẵn)
Muốn ch/m OH2 + HB2 = OK2 + KD2 ta làm thế nào ?
- H/s nghiên cứu phương pháp chứng minh SGK
- 1 h/s trình bày CM
- G/v giới thiệu chú ý
1.Bài toán
Giải:
áp dụng Đlý Pitago vào các tam giác vuông
OHB và OKD
OH2 + HB2 = OB2 = R2
OK2 + KD2 = OD2 = R2
Từ (1) và (2)
=> OH2 + HB2 = OK2 + KD2
* Chú ý (SGK-105)
HĐ2: Định lý
- Mục tiêu :
- Hiểu được nội dung định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
- Có kỹ năng vẽ hình. Vận dụng định lý 1; 2 vào giải toán
- Thời gian:20'
- Phương pháp :
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
+ Phương pháp dạy học theo nhóm
- Yêu cầu h/s làm ?1 GV đưa ra hình vẽ trên bảng phụ
- H/s hoạt động cá nhân làm ?1
? Vận dụng KT nào để CM?
- H/s Đlý đường kính vuông góc với dây
- Từ nội dung ?1 : Hai dây bằng nhau khi nào ?
- H/s: Khi và chỉ khi chúng cách đều tâm.
- H/s đọc định lý SGK
*G/v nêu vấn đề : Làm thế nào để nhận biết trong 2 dây của 1 đường tròn dây nào lớn hơn ?
2. Liên hệ giữa dây và k/cách từ tâm đến dây.
?1:
a.Từ OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> Nếu AB = CD hay HB = KD
thì OH2 = OK2 => CD hay HB = KD
b. Từ OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> Nếu OH = OK hay OH2 = OK2
=> HB = KD
Suy ra AB = CD
* Định lý 1 (SGK-105)
- Yêu cầu HS làm ?2.GV đưa ra hình vẽ trên bảng phụ
- HS đọc đề bài ?2
- Hs suy nghĩ chứng minh tương tự ?1
- Gv gọi 1 Hs trình bày chứng minh
- Đó là nội dung của định lí 2
- Gọi h/s phát biểu Đlý 2 (SGK-105)
XĐ giả thiết, KL của Đlý ?
b. Định lý 2 (SGK)
?2
Nếu AB > CD thì OH < OK
Thật vậy:
Nếu AB > CD thì 1/2 AB > 1/2 CD
=> HB > KD
(Vì HB = 1/2 AB ; KD = 1/2 CD
Định lý đường kính vuông góc với dây)
=> HB2 > KD2
Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD
=> OH2 < OK2
Hay OH < OK
Chứng minh : Nếu OH CD
*Định lý 2 (SGK-105)HH
- Cho h/s làm ?3
- G/v vẽ hình và tóm tắt bài toán
?3: OD > OE
Gt : OE = OF
So sánh BC và AC
Kl: AB và AC
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
- Gv gọi đại diện nhóm trình bày
- H/s nhận xét
G/v khắc sâu nội dung 2 Đlý
- Yêu cầu 1 h/s đọc bài
- G/v hướng dẫn h/s vẽ hình
- H/s suy nghĩ tìm hướng giải 3'
- Yêu cầu h/s trình bày CM (a)
- HS2: trình bày CM (b)
Tính OH
áp dụng Đlý Pitago vào DOHA
Tính AH
AH = 1/2 AB
CM : CD = AB
OK = OH
Tính OK ? (OK = IH)
Tính H ? OKDH là hcn
IH = HA - IA
- Nếu thiếu t/g yêu cầu h/s tự trình bày lời giải ở nhà
- Bài tập 12 cần vận dụng kiến thức cơ bản nào mới học ?
- H/s liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm
Giải: O là gđ các đường trung trực của DABC
=> O là tâm đ.tròn ngoại tiếp DABC có OE = OF => AC = BC
(Đ.lý 1 liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm.
b. Có OD > OE
OE = OF => OD > OF
=> AB < AC
Bài tập 12 SGK
GT
(O ; 5cm)
AB = 8cm
I ẻ AB ; AI = 1cm
I ẻ CD ; CD ^ AB
KL
a. Tính k/cách từ O đến AB
b. CM: CD = AB
CM: Kẻ OH ^ AB tại H
Có AH = HB = AB/2 = 8/2 = 4cm
DOHB có OB2 = BH2 + OH2
(Đlý Pitago)
=> OH2 = 52 - 42 => OH = 3cm
b. Kẻ OK ^ OD
Tứ giác OHIK
có H = I = K = 900
=> OHIK là hcn
=> OK = IH = 4 - 1 = 3cm
Có OH = OK => AB = CD
(Đlý 1 liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm)
V.Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc 2 định lý
- Xem lại các bước CM định lý
- Hoàn thiện bài tập 12
Làm bài 13 ; 14 ; 15 (SGK)
NS:
NG:
Tiết 22 - LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu
1.Kiến thức: Khắc sõu kiến thức về khoảng cỏch giữa dõy đến tõm và từ tõm đến dõy qua một số bài tập.
2. Kĩ năng: Cú kĩ năng vẽ hỡnh, suy luận chứng minh hỡnh học
3.Thỏi độ: cẩn thận, chớnh xỏc, khoa học.
II.Chuẩn bị
- GV :Sgk, bài soạn, đồ dựng dạy học
- HS : Sgk, xem qua bài học, đồ dựng học tập.
C. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm
IV.Tiến trình
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Phỏt biểu định lý so sỏnh độ dài dõy và khoảng cỏch từ tõm đến dõy ?
- Chữa bài 13. Sgk- Tr 106
Đỏp ỏn: Bài 13. Sgk- Tr 106
GT
cho (O); AB = CD ;
ABCD =
KL
EH = EK ; EA = EC
ta cú HA = HB, KC = KD
nờn OH AB, OKCD
Vỡ AB = CD nờn OH = OK
OEH = OEK (c.h-c.g.v)
Suy ra EH = EK (1)
b) AB = CD HA = KC (2)
Từ (1) và (2) suy ra EA = EC
HĐ: Luyện tập:
- Mục tiêu :
+Khắc sõu kiến thức về khoảng cỏch giữa dõy đến tõm và từ tõm đến dõy qua một số bài tập
+Cú kĩ năng vẽ hỡnh, suy luận chứng minh hỡnh học
- Thời gian:35'
- Phương pháp :Phương pháp vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 12. Tr106-sgk.
GV y/c HS vẽ hỡnh ghi GT,KL
HD HS c/m
Bài 14. Tr106-sgk.
Gọi 2 hs đọc bài
Yờu cầu HS lờn bảng vẽ hỡnh, ghi GT,KL
GT
cho (O;25cm); AB = 40cm
AB//CD ; HK = 22cm(HKAB và CD)
Kl
CD?
Làm thế nào để tớnh được CD?
Gọi 1 HSlờn bảng thực hiện. Cỏc HS khỏc làm vào vở.
Bài 15. Tr106-sgk.
Gọi 2 hs đọc bài
GV y/c HS vẽ hỡnh 70-SGK/tr106 ghi GT,KL
HS1 lờn thực hiện cõu a. so sỏnh độ dài OH và OK.
HS2 lờn thực hiện cõu b
sỏnh độ dài ME và MF.
HS3 lờn thực hiện cõu c
sỏnh độ dài MH và MK.
Bài 16. Tr106-sgk.
Gọi 2 hs đọc bài
Gọi 1 hs lờn bảng vẽ hỡnh, ghi GT,KL
GT
ch (O) ; A nằm trong đ trũn, BC OA tại A;dõy EF đi qua A khụng vuụng gúc với OA
KL
So sỏnh BC và EF
Hóy so sỏnh OH và OA?
OH<OA ta cú điều gỡ?
Gọi 1 HS lờn bảng thực hiện. Cỏc HS khỏc làm vào vở.
Bài 12. Tr106-sgk.
GT
cho (O;5cm) ; dõy AB =8 cm
IAB; AI = 1cm; Dõy CD qua I AB
KL
OH = ?
CD = AB
Giải.
Kẻ OH AB. Ta cú
AH = HB = = 4 (cm)
Áp dụng định lớ Py-Ta-go vào vuụng OHB:
OH=
Kẻ OK CD. Tứ giỏc OHIK cú
OHIK là hcn
Do đú OK = IH = 4-1= 3cm
Suy ra OH = OK
nờn AB = CD (ĐL1)
Bài 14. Tr106-sgk
Giải.
Áp dụng định lớ Py-Ta-go vào cỏc tam giỏc vuụng:
+ vuụng OAH:
Gọi K là giao điểm của HO và CD. Do CD//AB nờn.
Ta cú;
OK = KH - OH
OK= 22 - 15 = 7cm
+ vuụng OCK:
CK =
CD = 48(cm)
Bài 15. Tr106-sgk
Giải.
GT
cho 2 đường trũn đồng tõm(O), dõy AB > CD
KL
So sỏnh: a) OH và OK
b) ME và MF
c) MH và MK
a). Trong đường trũn nhỏ: OH CD.
b). Trong đường trũn lớn ME > MF vỡ OH < OK.
c). Trong đường trũn lớn MH > MK
vỡ MH =ME
MK = MF
Mà ME > MF MH > MK
Bài 16. Tr106-sgk.
Giải.
Kẻ OH EF
Xột OHA cú =900
Vỡ OH BC.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại cỏc bài tập đó chữa.
- Làm tiếp cỏc bài tập trong SBT
- Xem trước bài: “ Vị trớ tương đối của đường thẳng và đường trũn”
Soạn:
Giảng:
Tiết 23 : Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s hiểu được 3 vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn
- Biết các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Biết được nội dung định lý về t/c tiếp tuyến
- Biết các hệ thức liên hệ giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính với từng vị trí tương đối.
2. Kỹ năng:
- H/s biết vận dụng kiến thức được học để nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Thấy được 1 số hình ảnh về vị trí của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
3.Thái độ: Cẩn thận,nghiêm túc,hợp tác trong học tập.
II.Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, com pa
Hs: Thực hiện yêu cầu tiết trước
III. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm
IV.Tiến trình
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Phát biểu các định lý liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
3.Khởi động: ĐVĐ như SGK
Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Mục tiêu :
+ H/s hiểu được 3 vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn
+ Biết các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Biết được nội dung định lý về t/c tiếp tuyến
- Thời gian:20'
- Phương pháp :Phương pháp vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm
? Nếu có 1 đường thẳng và 1 đường tròn sẽ có mấy vị trí tương đối ?
Mỗi t/hợp có mấy điểm chung ?
H/s có 3 vị trí
G/v Vẽ 1 đường tròn, dùng que thẳng làm hình ảnh đường thẳng di chuyển cho h/s thấy được các vị trí
G/v nêu ?1
H/s nêu 1 đ.t' và 1 đ.tròn có 3 điểm chung thì đường tròn sẽ đi qua 3 điểm thẳng hàng à vô lý
- Yêu cầu h/s đọc SGK-107
? Khi nào ta nói a và (O) cắt nhau ?
H/s Có 2 điểm chung
?1:
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau, đương fthẳng a cắt (O) ú a và (O) có 2 điểm chung
a là cát tuyến của (O)
OH < R và HA = HB =
Hãy vẽ hình mô tả vị trí tương đối này
H/s lên bảng vẽ hình 2 t/hợp.
G/v hỏi a không đi qua C thì OH so với R như thế nào ? nêu cách tính AH ; HB theo R ; OH.
- Nếu a qua O thì OH bằng bao nhiêu
H/S thực hiện (1) OH OH < R
OH ^ AB => AH = HB =
T/h (2) AH = O< R
* Nêu VĐ :
OH càng tăng thì AB càng giảm AB = OH thì OH bằng bao nhiêu ?
H/s AB = OH àOH = R
Khi đó đường thẳng và đường tròn có mấy điểm chung ?
Yêu cầu h/s đọc SGK.108
? Khi nào a và (O) tiếp xúc
- G/v vẽ hình giới thiệu khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm
- HD h/s Ch/m bằng phương pháp phản chứng
Giả sử H không trùng C
Lấy D thuộc a sao cho H là tiếp điểm của CD khi đó điều gì xảy ra ?
G/v tóm tắt nội dung
- Yêu cầu h/s phát biểu định lý SGK
- G/v khắc sâu nội dung định lý
Để CM a là tiếp tuyến (O) cần CM ?
C.1: a và (O) có 1 điểm chung
C.2: a vuông OA tại A (O)
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
a. Tiếp xúc (O) ú a ; (O) có 1 điểm chung
a là tiếp tuyến (O)
C là tiếp tiểm
Khi đó OC ^ a và OH = R
CM:
- Giả sử H không trùng C lấy D ẻ a
Sao cho H là tiếp điểm của CD vì OH là T2 của CD à OC = OD lại có OC = R => OD = R
Vậy ngoài điểm C ; a và (O) còn có đ'c D mâu thuẫn giả thiết.
Vậy H trùng C à chứng tỏ CD vuông a và OH = R
* Định lý (SGK)
a là tiếp tuyến (O)
Tiếp điểm A ú a ^ OA tại A
Khi nào ta nói a và (O) không giao nhau ?
G/v chốt lại 3 vị trí tđ
c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
a và (O) không giao nhau ú chúng không có điểm chung khi đó OH > R
Hoạt động 2: Hệ thức
- Mục tiêu :
+ Biết các hệ thức liên hệ giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính với từng vị trí tương đối.
+ H/s biết vận dụng kiến thức được học để nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
+ Thấy được 1 số hình ảnh về vị trí của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
- Thời gian:20'
- Phương pháp :Phương pháp vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm
CM:
Đặt OH = d
- Điền chỗ trống tron
File đính kèm:
- 20-25.doc