I. Mục tiêu:
- Biết thiết lập các hệ thức: b2 = ab ; c2 = ac ; h2 = bc ; ha = bc và
- Biết vận dụng các phương pháp trên để giải bài tập.
II. Phương pháp dạy học:
- SGK, phấn màu, bảng vẽ phụ hình 1 và hình 3 (SGK).
III. Quá trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 2.
3. Bài mới: Cho ABC vuông tại A, cạnh huyền a và các cạnh góc vuông là b, c. Gọi AH là đường cao tương ứng với cạnh BC. Ta sẽ thiết lập một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Hoạt động 1: Hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
47 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Trường THPT Lai Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Ngày soạn: 01/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
&
Tiết 1 Bài 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Mục tiêu:
Biết thiết lập các hệ thức: b2 = ab’ ; c2 = ac’ ; h2 = b’c’ ; ha = bc và
Biết vận dụng các phương pháp trên để giải bài tập.
Phương pháp dạy học:
SGK, phấn màu, bảng vẽ phụ hình 1 và hình 3 (SGK).
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 2.
Bài mới: Cho rABC vuông tại A, cạnh huyền a và các cạnh góc vuông là b, c. Gọi AH là đường cao tương ứng với cạnh BC. Ta sẽ thiết lập một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Hoạt động 1: Hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
*Đưa hình 1à giới thiệu
Để có hệ thức b2 = ab’
rAHC ~rBAC
*Tính b2 + c2 (b2 + c2 = a2)
=> So sánh với định lý Pytago.
* Rút ra định lý đảo của định lý Pytago.
Hoạt động 2:
Bài tập 1, 2 SGK trang 68;69
Chia học sinh thành 2 nhóm
Nhóm 1: chứng minh
rAHC ~rBAC
Nhóm 2: lập tỉ lệ thức
=> hệ thức
* Cho học sinh suy ra hệ thức tương tự c2 = ac’
b2 = ab’
c2 = ac’
b2 + c2 = a(b’+c’)
b2 + c2 = aa = a2
1/ Hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
Định lý 1: (SGK trang 65).
Công thức: c2 = ac’;b2 = ab’
A
c b
c’ b’
B H a C
* Chú ý:
Định lý Pytago đảo: Nếu rABC có độ dài ba cạnh thoả mãn :
AB2 + AC2 = BC2 thì tam giác đó vuông tại A.
Hướng dẫn về nhà: học thuộc định lý 1 và làm bài tập 5;6
Tuần 2 Bài 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
Ngày soạn: 01/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
Tiết 2: TRONG TAM GIÁC VUÔNG (TT)
I. Mục tiêu:
Biết thiết lập các hệ thức: b2 = ab’ ; c2 = ac’ ; h2 = b’c’ ; ha = bc và
Biết vận dụng các phương pháp trên để giải bài tập.
Phương pháp dạy học:
SGK, phấn màu, bảng vẽ phụ hình 1 và hình 3 (SGK).
III. Quá trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Viết các hệ thức giữa cgv và hình chiếu của nó lên cạnh huyền
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Một số hệ thức liên quan tới đường cao.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Nhìn hình 1 (SGK)
Hãy chứng minh:
rAHB ~ rCHA
(rAHB vuông tại H; rCHA vuông tại H).
à gợi ý nhận xét:
à rAHB ~ rCHA
à rút ra định lý 2.
* Xét rABC () và rHBA ()
à hệ thức ha = bc (3)
à rút ra định lý 3.
* Gợi ý có thể kiểm tra hệ thức (3) bằng công thức tính diện tích.
- Hướng dẫn học sinh bình phương 2 vế (3); sử dụng định lý Pytago à hệ thức.
* HS nhận xét loại t giác đang xét.
* HS tìm yếu tố:
=> Hthức: (Hay =b’c’)
HS nhắc lại định lý 2.
* HS nêu yếu tố dẫn đến 2 tam giác vuông này đồng dạng ( chung).
- Cho học sinh suy ra hệ thức AC.BA = HA.BC (3)
-HS nhắc lại định lý 3.
-Học sinh nhắc lại định lý 4.
2/ Một số hệ thức liên quan tới đường cao:
a. Định lý 2: (SGK trang 65)
h2 = b’c’
A
c h b
c’ b’
B H a C
b. Định lý 3: (SGK trang 66)
ha = bc
c. Định lý 4: (SGK trang 67)
Hoạt động 2: Bài tập 3, 4 SGK trang 68;69.
Hướng dẫn về nhà: học thuộc định lý 1, 2, 3, 4 và làm bài tập 7, 8, 9.
Tuần:3
VẬN DỤNG CÁC HỆ THỨC VỀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG ĐỂ GIẢI BÀI TẬP.
Ngày soạn: 01/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
Phương pháp dạy học:
SGK, phấn màu.
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: phát biểu các định lý 1, 2, 3. Làm bài tập 5, 6 (SGK trang 69).
Luyện tập:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
rABC vuông tại A có AB = 3; AC = 4; kẻ AH BC, (HBC)
E
F H G
Trình bài hình vẽ như sách giáo khoa
Cho 1 bàitập làm thêm
Gọi HS nêu cách làm
Một học sinh vẽ hình xác định giả thuyết, kết luận.
Một học sinh tính đường cao AH.
Một học sinh tính BH; HC.
- Một học sinh tính EG.
- Vận dụng hệ thức lượng tính EF; EG.
Học sinh nhận xét:
à Tính BH?
à Tính AH?
Một học sinh tìm AB
Một học sinh tìm BH
(Định lý Pytago)
Một học sinh tìm BC
Bài 5 – SGK trang 69
A
B H C
- Áp dụng định lý Pytago:
BC2 = AB2 + AC2
BC2 = 32 + 42 = 25 => BC=5 (cm)
- Áp dụng hệ thức lượng:
BC.AH = AB.AC => AH =
=> AH = = 2,4 (cm)
Bài 6 – SGK trang 69
FG = FH + HG = 1+2 = 3
EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF =
EG2 = HG.FG = 2.3 = 6=> EF =
Bài 7 – SGK trang 69
* Cách 1:
Theo cách dựng, rABC có đường trung tuyến AO = ½ BC => rABC vuông tại A. Do đó AH2 = BH.HC hay x2 = a.b.
* Cách 2:
Theo cách dựng, rDEF có đường trung tuyến DO = ½ EF => rDEF vuông tại D. Do đó DE2 = EI.EF
Bài tập làm thêm
A
H
B C
rABC cân tại A
=> AB = AC = AH + HC
AB = 7+2 = 9
rABH()=> AB2= AH2 + BH2
(định lý Pytago)
=> BC =
Phần ký duyệt
Ngày: //
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các định lý, biết áp dụng các hệ thức.
Soạn trước bài tỉ số lượng giác của góc nhọn.
************************************************************************************
BÀI 2: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
Ngày soạn: 01/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
Tiết 5
Mục tiêu:
Nắm vững định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
Phương pháp dạy học:
SGK, phấn màu, bảng phụ.
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Ôn cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
Bài mới:
Trong một tam giác vuông, nếu biết hai cạnh thì có tính được các góc của nó hay không
Hoạt động 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
A A’
a a
B C B’ C’
Xét rABC và rA’B’C’
(A = A’ = 1V) có B = B’ = a
Yêu cầu viết các tỉ lệ thức về các cạnh, mà mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác.
Hướng dẫn làm [?1]:
a/ a = 45o; AB = a
à Tính BC?
à
A
45o
B C
b/ a = 60o ; lấy B’ đối xứng với B qua A; có AB = a
à Tính AC?
à
C
60o
B A B’
Hướng dẫn cạnh đối, kề của
góc a
Cho học sinh áp dụng địnhnghĩa: làm [?2]
Aùp dụng cho [?1]
* Trường hợp a: a = 45o
* Trường hợp b: a = 60o
[?3] (Quan sát hình 18 của SGK trang 74)
- Dựng góc vuông xOy.
- Trên Oy, lấy OM = 1
- Vẽ (M;2) cắt Ox tại N
=> ONM = b
Hoạt động 2: Làm BT 10 SGK
- Học sinh kết luận:
rABC ~ rA’B’C’
=>
* Học sinh nhận xét:
rABC vuôn cân tại A
=> AB = AC = a
Aùp dụng định lý Pytago:
BC =
* Học sinh nhận xét:
rABC là nửa của tam giác đều BCB’
=> BC = BB’ = 2AB = 2a
.
* Học sinh xác định cạnh đối, kề của góc B, C trong rABC ( A = 1V)
sinC = ; cosC =
tgC = ; cotgC =
A
a a
45o
B C
C
2a a
60o
B a A
Học sinh chứng minh :
rOMN vuông tại O có:
OM = 1; MN = 2
(theo cách dựng)
=> sinN = = sinb
* Chú ý: (SGK trang 74)
Khái niệm:
a/ Đặt vấn đề:
Mọi rABC vuông tại A, có B = a luôn có các tỉ số
Không đổi, không phụ thuộc vào từng tam giác, mà chúng phụ thuộc vào độ lớn của góc a .
A
a
B C
b/ Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn:
(SGK trang 63)
sina = ;
cosa = ;
tga=
Ví dụ 1:
sin45o=sinB=
cos45o=cos B=
tg45o = tgB = = 1
cotg45o=cotgB== 1
Ví dụ 2:
sin60o =sinB =
cos60o=cos B=
tg60o = tgB = =
cotg60o= cotgB ==
c/Dựng góc nhọn, biết tga = 2/3
. Dựng xOy = 1V
. Trên tia Ox; lấy OA = 2 (đơn vị)
.Trên tia Oy; lấy OB = 3 (đơn vị)
=> OBA = a
(vì tga = tgB= )
y
B
a
O A x
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các TSLGù, Làm BTVN :13/sgk trang 77
Ngày soạn: 01/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
BÀI 2: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (TT)
Tuần 4: Tiết 6
Mục tiêu:
Nắm vững định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt: ; ; .
Phương pháp dạy học:
SGK, phấn màu, bảng phụ.
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: HS sửa BT 13 sgk
Bài mới:
Hoạt động 1: Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
A
a b
B C
Lập các tỉ số lượng giác của góc a và góc b.
Theo ví dụ 1 có nhận xét gì về sin45o và cos 45o (tương tự cho tg45o và cotg45o)
Theo ví dụ 2 đã có giá trị các tỉ số lượng giác của góc 60o => sin30o, cos30o, tg30o , cotg30o?
Tính cạnh y.
Cạnh y là kề của góc 30 o .
Hoạt động 2: Làm bt 11;12 sgk
- Góc a - Góc b
sin a = ? cos b = ?
cos a = ? sin b = ?
tg a = ? cotg b = ?
cotg a = ? tg b = ?
Tìm sin 45o và cos 45 o, tg45 o và cotg45 o.
Nhận xét góc 30 o và 60 o.
cos 30 o =
=> y = 17.cos30 o
=> y = » 14,7
Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau:
(Định lý: SGK trang 74)
sin a = cos b; cos a = sin b
tg a = cotg b; cotg a = tg b
Ví dụ 5:
sin45o = cos45o =
tg45o = cotg45o = 1
Ví dụ 6:
sin30o = cos60o =
cos30o = sin60o =
tg30o = cotg60o =
cotg30o = tg60o =
Xem bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt (xem bảng trang 75)
Ví dụ 7: (quan sát hình 22-SGK trang 75)
Hướng dẫn nhà:
- Học bài kỹ định nghĩa, định lý, bảng lượng giác của góc đặc biệt
- Làm bài 14;15;16;17/trang 76;77
Ngày soạn: 01/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
LUYỆN TẬP
Tiết 7
Mục tiêu:
Vận dụng được định nghĩa, định lý các tỉ số lượng giác của góc nhọn vào bài tập.
Biết dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc đó.
Phương pháp dạy học:
SGK, thước, ê-ke, compa.
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.
- Phát biểu các định lý về các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Làm bài 10/trang 76
Luyện tập:Chữa bài
rOPQ vuông tại O có P = 34o.
rABC(C = 1V) có:AC = 0,9 (m);
BC = 1,2 (m).
Tính các tỉ số lượng giác của B và A?
Chú ý: góc nhỏ hơn 45 o (nhưng sao cho chúng và các góc đã cho là phụ nhau).
Cách làm bài tập 13(b,c,d) tương tự.
Chú ý cạnh đối, cạnh kề so với góc a.
So sánh cạnh huyền với cạnh góc vuông.
Lập tỉ số:
So sánh các tỉ số đó với tga; cotga theo định nghĩa.
Hướng dẫn học sinh lần lượt tính: (dựa vào định nghĩa của sina; cosa và dựa vào định lý Pytago)
Từ sin2a + cos2a =1
=> cosa
=> tga
P
O Q
B
12
C 9 A
. Đổi độ dài AC, BC theo đơn vị (dm)
. Tính AB.
=> các tỉ số lượng giác của B (hoặc A)
Aùp dụng định lý về tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
HS nêu cách dựng, thực hành.
y
M
3
2 a
O N
a/ Trong tam giác vuông: cạnh đối, cạnh kề của góc a đều là cạnh góc vuông => cạnh góc vuôn nhỏ hơn cạnh huyền.
b/
c/ sin2a = ?; cos2a =?
=> Nhận xét, áp dụng đlý Pytago.
P
8
60o
O Q
Bài 10 – SGK/76
sin34o = sinP =
cos34o = cosP =
tg34o = tgP =
cotg34o = cotgP =
Bài 11 – SGK/76
AB== 15
sinB =
cosB =
tgB =
cotgB =
vì A + B = 90o nên:
sinA = cosB = ;cosA = sinB =
tgA =cotgB=;cotgA = cotgB =
Bài 12 – SGK/76
sin60o = cos30o ; cos75o = sin15o
sin52 o30’ = cos37 o30’;
cotg82o = tg8o; tg80o = cotg10o
Bài 13 – SGK/77
sina =
. Chọn độ dài một đơn vị.
. Vẽ góc xOy = 1V.
Trên tia Ox lấy OM = 2 (đơn vị)
. Vẽ cung tròn có tâm là M; bán kính 3 đơn vị; cung này cắt Ox tại N. Khi đó ONM = a
Bài 14 – SGK/77
a/ Trong tam giác vuông cạnh huyền là lớn nhất. Suy ra:
sina = ;
cosa =
b/
c/ sin2a + cos2a =
Bài 16 – SGK/77
sin60o=sinQ==>OP= PQsin60o
OP = 8.
Bài tập làm thêm
. cosa=
tga =
. cosa = ; tga =
. cosa = 0,6 ; tga =
Phần ký duyệt
Ngày: //
Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm.
Ngày soạn: 01/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
BÀI 3: BẢNG LƯỢNG GIÁC
Tiết 8
Mục tiêu:
Nắm được cấu tạo, qui luật, kỹ năng tra bảng lượng giác.
Sử dụng máy tính để tính các tỉ số lượng giác khi biết số đo góc (hoặc ngược lại).
Phương pháp dạy học:
Bảng lượng giác, máy tính (nếu có).
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Ôn lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số này với hai góc phụ nhau.
Bài mới:
Hoạt động GV - Hoạt động HS Nội dung
Bảng lượng giác có từ trang 52à58 của cuốn bảng số.
Dựa vào tính chất của các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Bảng sin và cosin:
- Bảng chia thành 16 cột (trong đó 3 cột cuối là hiệu chỉnh)
- 11 ô giữa của dòng đầu ghi số phút là bội số của 6.
- Cột 1 và 13: ghi số nguyên độ (cột 1: ghi số tăng dần từ 0o à 90 o ; cột 13 ghi số giảm dần từ 90 o à 0 o.)
-11 cột giữa ghi các giá trị của sina (cosa)
Bảng tg và cotg: (bảng IX) có cấu trúc tương tự (X).
Bảng tg của các góc gần 90o và cotg của các góc nhỏ (bảng X) không có phần hiệu chính.
Nhận xét: với 0 o < a < 90 o thì:
sina và tga tăng
cosa và cotga giảm
Ngày soạn: 01/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
Tuần 5: BÀI 3: BẢNG LƯỢNG GIÁC VÀ MÁY TÍNH BỎ TÚI (TT)
Mục tiêu:
Nắm được cấu tạo, qui luật, kỹ năng tra bảng lượng giác.
Sử dụng máy tính để tính các tỉ số lượng giác khi biết số đo góc (hoặc ngược lại).
Phương pháp dạy học:
Bảng lượng giác, máy tính (nếu có).
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Ôn lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số này với hai góc phụ nhau.
Bài mới:
Hoạt động GV - Hoạt động HS Nội dung
*GV hướng dẫn HS tìm sina:
Hướng dẫn HS dùng bảng VIII:
Tra số độ ở cột 1.
Tra số phút ở dòng 1.
Lấy giá trị tại giao của dòng độ và cột phút.
*GV hướng dẫn HS tìm cosa:
Dùng bảng VIII
Tra số độ ở cột 13.
Tra số phút ở dòng cuối
Lấy giá trị tại giao của dòng độ và cột phút.
Chú ý: Trường hợp số phút không phải là bội số của 6 (xem SGK).
*Tra bảng tính tga:
Hướng dẫn tra bảng IX:
Tra số độ ở cột 1, số phút ở dòng 1. Giá trị ở vị trí giao của dòng và cột là phần thập phân; còn phần nguyên lấy theo phần nguyên của giá trị gần nhất.
*Tra bảng tính cotga:
Tương tự như trên với số độ ở cột 13, số phút ở dòng cuối.
*Để tính tg của góc 76o trở lên và cotg của góc 14 o trở xuống, dùng bảng X.
Hướng dẫn HS chú ý việc sử dụng phần hiệu chính trong bảng VIII và IX.
Tìm trong bảng VIII số 0,7837 với 7837 là giao của dòng 51 o và cột 36’.
Tương tự tìm a khi biết cotga (giống cột 13 và dòng cuối).
Tra bảng VIII ta có:
sin26o30’ < sinx < sin26o36’
Suy ra 26o30’ < x < 26o36’
Tương tự: cos56o24’ < x < cos56o18’
Suy ra: 56o24’ > x >56o18’
Tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước:
Vd1: tính sin46o12’.
(xem bảng 1 SGK trang 68)
Ta có: sin46o12’ » 0,7218
Vd2: tính cos 33o14’
(xem bảng 2 SGK trang 69)
Vì cos 33o14’ < cos 33o12’, nên cos 33o14’ được tính bằng cos 33o12’ trừ đi phần hiệu chỉnh ứng với 2’ (đối với sin thì cộng vào)
Ta có: cos 33o14’ » 0,8368 – 0,0003
» 0,8365
Vd3: Tính tg52o18’
(Xem bảng 3 SGK trang 69)
Ta có: tg52o18’ » 1,2938
Vd4: Tính cotg47o24’
(Xem bảng 4 SGK trang 69)
Ta có: cotg47o24’» 0,9195
Vd5: Tính tg82o13’
(Xem bảng 5 SGK trang 70)
Vd6: Tính cotg8o32’
(Xem bảng 6 SGK trang 70)
Tìm số đo của góc khi biết được một tỉ số lượng giác của góc đó:
Vd7: Tìm a biết sina = 0,7837
Tra bảng => a » 51o36’.
Vd8: Tìm a biết cotga = 3,006
Tra bảng => a » 18o24’.
* Chú ý: SGK trang 81.
Vd9: Tìm góc a biết sina » 0,447
Tra bảng => a » 27o.
Vd10: Tìm góc x biết cosx » 0,5547
Tra bảng => x » 56o.
Hướng dẫn về nhà:
- Xem bài “máy tính bỏ túi Casio FX-220”
- Làm bài tập 18,19,20,21,22,23,24,25 SGK trang 83,84.
LUYỆN TẬP
Tiết 10:
Mục tiêu:
Có kỹ năng tra bảng (hoặc máy tính) để tính các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại.
Phương pháp dạy học:
Bảng lượng giác; máy tính Casio FX-220.
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 18,19 SGK trang 83,84
Luyện tập:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Sửa bài 18/83:
Gọi 4 HS khác tra bảng tìm góc x khi biết các giá trị lượng giác của nó.
GV hướng dẫn luyện tập bài 20, 21 bằng cách dùng các bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính).
Góc tăng thì sin góc đó ra sao? Tương tự suy luận cho cos, tg, cotg.
Nhắc lại định lý về tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
Dựa vào định lý đó để biến đổi:
cos 65o = sin ?;
cotg32 o = tg ?
(hoặc ngược lại)
4 HS tra bảng và ghi kết quả.
4 HS tra bảng và ghi kết quả.
Chia lớp làm 4 nhóm: mỗi nhóm cử 2 đại
(1 HS ghi kq bài 20;
1 HS ghi kq bài 21)
Góc tăng thì: sin tăng; cos giảm; tg tăng; cotg giảm
sina = cos(90o - a)
tga = cotg(90o - a)
cos65o = sin(90o - 65o)
cotg32o = tg(90o - 32o)
Bài 18/83
sin40o12’ » 0,6455
cos52o54’ » 0,6032
tg63o36’ » 2,0145
cotg25o18’ » 2,1155
Bài 19/84
sinx » 0,2368 => x »13o42’
cosx » 0,6224 =>x »51o31’
tgx » 2,154 => x » 65o6’
cotgx » 3,251 => x »17o6’
Bài 20/84
sin70o13’» 0,9410
cos25o32’» 0,8138
tg43o10’» 0,9380
cotg25o18’» 2,1155
Bài 21/84
x » 20o
x » 57 o
x » 57 o
x » 18 o
Bài 22/84
sin20o<sin70o(vì 20 o< 70o)
cos25o > cos63o15’(vì 25o < 63 o15’)
tg7320’ > tg45 (vì 73o20’ > 45o)
cotg2o > cotg37o40’(vì 2 o < 37o40’)
Bài 23/84
tg58o – cotg32o
= tg58o – cotg(90o - 32o)
= tg58o - tg58o = 0
Hướng dẫn về nhà:
- Soạn trước bài: Hệ thức giữa các cạnh và các góc trong tam giác vuông.
Ngày soạn: 15/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
Tuần 6: BÀI 4: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết 11
Mục tiêu:
Thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
Vận dụng được các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông.
Phương pháp dạy học:
SGK, phấn màu, bảng phụ.
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
a/ Cho rABC vuông tại A, hãy viết tỉ số lượng giác của mỗi góc và góc .
b/ Hãy tính AB, AC theo sinB, sinC, cosB, cosC.
c/ Hãy tính mỗi cạnh góc vuông qua cạnh góc vuông kia và tgB, tgC, cotgB, cotgC.
Bài mới:
Hoạt động 1: Các hệ thức.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Dựa vào các câu hỏi kiểm tra bài cũ để hoàn thiện [?1].
. 1 HS viết tất cả tỉ số LG của góc B và C
. 2 HS khác lên thực hiện câu hỏi (b) và (c) của KT bài cũ
GV tổng kết lại để rút ra định lý.
Hoạt động 2:
Làm BT 26 sgk trang 88
sinB = => AC = BC.sinB
sinC = => AB = BC.sinC
cosB = => AB = BC.cosB
cosC = =>AC = BC cosC
tgB = => AC = AB.tgB
tgC = => AB = AC.tgC
cotgB = => AB = AC.cotgB
cotgC = => AC = ABcotgC
* Bài toán đặt ra ở đầu bài, chiếc thang cần phải đặt?
A
b
c
B C
1. Các hệ thức:
a/ Tổng quát:
b = a.sinB = a.cosC
c = a.sinC = a.cosB
b = c.tgB = c.cotgC
c = b.tgC = b.cotgB
Định lý: (SGK/86)
Vd: Chiếc thang cần phải đặt cách chân tường một khoảng là:3.cos65o » 1,27 (m).
Hướng dẫn về nhà: Học bài, Làm BTVN : Bài 28 sgk trang 89
Ngày soạn: 15/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
BÀI 4: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (TT)
I. Mục tiêu:
Vận dụng được các hệ thức Về Cạnh và góc trong tam giác vuông vào việc giải tam giác vuông.
Hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông”.
II. Phương pháp dạy học:
SGK, phấn màu, bảng phụ.
III. Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 28 sgk
Bài mới:
.Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Giải thích thuật ngữ “Giải tam giác vuông”.
. Xét vd5:
Giải tam giác vuông LMN
Tìm N; LN; MN.
(có thể tính MN bằng đlý Pytago)
Hoạt động 2:
Áp dụng làm bài tập 27(a,c).
Vd4: (SGK/87)
P
36o
7
O Q
Vd5 (SGK/87)
N
51o
L M
(Cho HS tính thử => nhận xét: phức tạp hơn).
. HS đọc kỹ phần lưu ý (SGK /88)
2/ Giải tam giác vuông:
Vd4: (SGK/87)
Q = 90o – P = 90o – 36o = 54o
Theo hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
OP = PQ.sinQ = 7.sin54o » 5,663
OQ = PQ. sinP = 7.sin36o »4,114.
Vd5 (SGK/87)
N = 90 o – M = 90o - 51o = 39o
LN = LM tgM = 2,8.tg51o »3,458
MN =
Lưu ý: (SGK/88)
Hướng dẫn về nhà:
- BT về nhà 27(b,d),29,30,31/trang 89.
- Tiết sau Luyện tập
Ngày soạn: 15/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
Tuần 7: LUYỆN TẬP
Tiết 13;14
Mục tiêu:
Vận dụng hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông vào việc “giải tam giác vuông”.
Phương pháp dạy học:
SGK, phấn màu, bảng phụ.
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
- Hãy viết các hệ thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh huyền và các tỉ số lượng giác của góc nhọn (sửa bài 27b).
- Hãy viết các hệ thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và các tỉ số lượng giác của góc nhọn (sửa bài 27d).
Luyện tập:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Sửa BT về nhà:bài 26/88– SGK.
GV hướng dẫn: Chiều cao của toà nhà là cạnh góc vuông?
- Bóng toà nhà là cgv đã biết và tia nắng hợp với mặt đất góc a = 34o.
- GV cho luyện tập:
. Bài 28 – SGK/89:
Tương tự bài 26 và tìm ra đuợc hệ thức áp dụng tương ứng (lưu ý ở đây là tìm góc a)
. Bài 29- SGK(xem h.32)
Có cạnh huyền, 1 cạnh góc vuông, phải tìm góc a?
(Cạnh góc vuông đã biết kề với góc a.) => hệ thức phải dùng.
Bài 30 – SGK/89
GV hướng dẫn
Kẻ BK ^ AC (K Ỵ AC) tìm số đo KBC; KBA.
Tính độ dài BK
Xét rKBA vuông tại K; tìm AB?
Xét rABN (N = 1V) Tìm AN.
Tương tự suy luận tính AC.
Bài 31 – SGK/89
a/ GV hướng dẫn xét rABC (B = 1V)
b/ Xét rACD, kẻ thêm đường cao AH.
HS lên sửa bài – Các tổ nhận xét: áp dụng hệ thức liên quan cạnh góc vuông và tỉ số lượng giác.
HS sửa và phân tích dẫn đến các hệ thức cần dùng.
(=> tga => a?)
Hệ thức phải dùng có dạng: cosa = , từ đó => a (dựa vào bảng lượng giác)
. KBC = 90o -30o = 60o
=> KBC = 60o – 38o =22o
. rKBC là nửa tam giác đều
=> BK = ½ BC = 5,5
. Aùp dụng hệ thức liên quan cạnh huyền và cosa
. Dùng hệ thức quan hệ giữa cạnh huyền và sina.
. HS nêu hệ thức cần dùng rồi suy ra.
(xem h.33 – SGK)
HS tìm hệ thức áp dụng.
Sau khi kẻ thêm AH có rACH ( = 1V), HS tính AH rồi suy ra góc D (dựa vào định nghĩa của sina).
Bài 26 – SGK/88
Chiều cao của toà nhà là: 86.tg34o » 58 (m)
Bài 28 - SGK /89
C
7
a
B 4 A
tga = => a » 60o15’
Bài 29 – SGK /89
cosa =
=> a » 38o37’
Bài 30 – SGK/89
K
A
38o 30o
B N 11 C
AB =
» 5,93
a/ AN = AB sin ABN
= 5,93.sin38o » 3,65
b/AC= »4,21
Bài 31 – SGK/89
a/ AB = AC.sinBCA = 8.sin54o » 6,47
b/ AH = AC.sinAHC = 8.sin74o » 7,69
sin =
=> ADC = » 53o
Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn và mô tả nội dung bài 32 qua hình để HS tìm ra cách giải quyết bài.
***************************************************************************
Tuần 8: Bài 5: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC
Ngày soạn: 15/07/2010
Ngày dạy: ......
.//: .//
CỦA GÓC NHỌN.THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
Tiết 13, 14
Mục tiêu:
Xác định chiều cao của một vật thể mà không can lean đến điểm cao nhất của nó.
Xác định khoảng cách giữa 2 điểm A, B trong đó có một điểm khó tới được.
Rèn luyện kỹ năng đo đạc trong thực tế, rèn luyện ý thức làm viện tập thể.
Phương pháp dạy học:
Ê-ke đạc, giác kế, thước cuộn, máy tính (hoặc bảng số).
Quá trình hoạt động trên lớp:
Ổn định lớp.
Thực hiện:
Hoạt động 1: Xác định chiều cao vật.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
GV nêu ý nghĩa nhiệm vụ:
xác định c
File đính kèm:
- Giaoan HInh 9 HK1dep.doc