I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các công thức để tính diện tích.
3. Thái độ : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3524 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 27 Ngày dạy :
2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các công thức để tính diện tích.
3. Thái độ : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1’
0
38’
10’
8’
20’
5’
1’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
-GV nhắc lại : số đo của đoạn thẳng, số đo của góc, khái niệm diện tích đã học ở lớp dưới. Nhấn mạnh diện tích cũng là một số đo.
-Treo bảng phụ ?1 yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời ?
-Từ hoạt động trên ta rút ra được hai nhận xét.
-Gọi hs phát biểu.
-Giới thiệu ba tính chất của diện tích đa giác (treo bảng phụ)
-Gọi học sinh nhắc lại CT tính diện tích hcn khi biết hai kích thước a, b.
-Cho học sinh làm ?2.
Gợi ý :
- Hình vuông là trường hợp riêng của hcn.
- Tam giác vuông là nửa hcn
- Diện tích tam giác vuông được tính như thế nào khi biết diện tích hcn ?
-Cho hs trả lời nhanh ?3.
4. Củng cố :
Làm BT 6 trang 118
5. Dặn dò :
BT về nhà 7,8 trang 118
Chuẩn bị phần luyện tập trang 119.
-Chú ý theo dõi.
-Quan sát 5 đa giác trên bảng, trả lời :
a). Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông.
b). Diên tích hình D là dt 8 ô vuông, còn diện tích hình C là dt 2 ô vuông, nên diện tích hình D gấp 4 lần diện tích của hình C.
c). Diện tích hình C bằng diện tích hình E.
-Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
-Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
-Đọc ba tính chất SGK trang 117
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó :
S = a.b
-Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó :
S = a2
-Diện tích tam giác vuông bằng bằng nửa tích hai cạnh góc vuông :
S = a.b
-Trả lời ?3 dựa vào 3 tính chất đã học ở phần 1.
a) Diện tích hcn tăng 2 lần.
b) Diện tích hcn tăng 9 lần.
c) Diện tích hcn không thay đổi.
1. Khái niệm diện tích đa giác
-Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
-Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó :
S = a.b
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông :
-Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó :
S = a2
-Diện tích tam giác vuông bằng bằng nửa tích hai cạnh góc vuông :
S = a.b
BT 6(118)
Diện tích hcn thay đổi ntn nếu :
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi ?
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
File đính kèm:
- Tiet 27.doc