I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Trình bày được t/c cơ bản của phân thức làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. Diễn đạt được qui tắc đổi dấu được suy ra từ t/c cơ bản của PT ( Nhân cả tử và mẫu với -1).
2. Kỹ năng: Vận dụng được t/c cơ bản của phân thức và qui tắc đổi dấu để làm bài tập.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, sáng tạo trong giải toán , thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, đồ dùng dạy học, SGK, GA.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK,học bài cũ, dcht.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Trường THCS xã Hiệp Tùng - Tuần 12 - Tiết 23, 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/10/2013
Ngày dạy: 5 /11/2013
Tuần: 12
Tiết : 23
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Trình bày được t/c cơ bản của phân thức làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. Diễn đạt được qui tắc đổi dấu được suy ra từ t/c cơ bản của PT ( Nhân cả tử và mẫu với -1).
2. Kỹ năng: Vận dụng được t/c cơ bản của phân thức và qui tắc đổi dấu để làm bài tập.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, sáng tạo trong giải toán , thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, đồ dùng dạy học, SGK, GA.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK,học bài cũ, dcht.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, nhóm...
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
Giáo viên
Học sinh
-GV:
- Viết dạng tổng quát các t/c cơ bản của phân số .
Tìm phân thức bằng phân thức sau:
-GV nhận xét, ghi điểm.
HS: = = ( B; m; n 0 ) A,B là các số thực.
=
= = =
HS khác nhận xét.
Giảng bài mới: (28 ph)
ĐVĐ: PTĐS có những t/c giống như phân số không?
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: ( 20 ph)
-GV : ?1.Nêu tính chất cơ bản của phân số?
-HS: Phát biểu t/c
-GV :?2Cho phân thức hãy nhân cả tử và mẫu phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhân với phân thức đã cho.
-HS thực hiện.
-GV:?3.Cho phân thức hãy chia cả tử và mẫu phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được.
-HS thực hiện.
-GV: Qua VD trên em nào hãy cho biết PTĐS có những T/c nào?
-HS phát biểu.
-GV: Em hãy so sánh T/c của phân số với T/c của PTĐS
-HS thực hiện.
-GV: Cho HS làm ?4.
Dùng T/c cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết:
-HS thực hiện, HS khác nhận xét.
-GV: Chốt lại
1) Tính chất cơ bản của phân thức:
?2.
Ta có: (1)
?3.
Ta có (2)
* Tính chất: ( SGK)
A, B, M, N là các đa thức B, N khác đa thức O, N là 1 nhân tử chung.
?4.a) Cả mẫu và tử đều có x - 1 là nhân tử chung .
Sau khi chia cả tử và mẫu cho
x -1 ta được phân thức mới là
b) Nhân tử và mẫu của phân thức thức với (-1).
Hoạt động 2 : (8ph)
-GV: .Ta áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu của phân thức với ( - 1).
-GV : Phát biểu quy tắc đổi dấu ?
HS phát biểu qui tắc?
-GV :Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền 1 đa thức thích hợp vào ô trống
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 2’
- Các nhóm thảo luận .
- 1 nhóm lên bảng thực hiện
-Các nhóm nhận xét, GV nhận xét.
2) Quy tắc đổi dấu:
Viết dưới dạng tổng quát
? 5.a)
b)
4. Củng cố: (8ph)
- HS làm bài tập 4/38 ( GV dùng bảng phụ).
Ai đúng ai sai trong cách viết các phân thức đại số bằng nhau sau:
Lan:
Hùng:
Giang :
Huy:
- Lan nói đúng áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu với x.
- Giang nói đúng: đổi dấu nhân cả tử và mẫu với (-1)
- Hùng nói sai vì:
Khi chia cả tử và mẫu cho ( x + 1) thì mẫu còn lại là x chứ không phải là 1.
- Huy nói sai: Vì bạn nhân tử với ( - 1 ) mà chưa nhân mẫu với ( - 1) Sai dấu .
5. Hướng dẫn HS (1ph)
- Học bài theo vở ghi, SGK.
- Làm các bài tập 5, 6 SGK/38.
-Xem trước bài 3.
V/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 01/11/ 2013
Ngày dạy: 7 /11/ 2013
Tuần: 12
Tiết : 24
§3. RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được quy tắc rút gọn phân thức. Viết ra được tính chất –(-A)= A khi cần đổi dấu của phân thức.
2. Kỹ năng: Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và thực hiện được việc đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu của phân thức.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Phân tích tử , mẫu thành nhân tử (nếu có)
Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
Bước 1
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Rút gọn
phân thức
Bước 2
1. Giáo viên: Máy chiếu, đồ dùng dạy học, SGK, GA.
Bảng phụ:
2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, dcht.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 ph)
Giáo viên
Học sinh
Gv đưa đề lên máy chiếu:
Em hãy viết công thức biểu thị tính chất cơ bản của phân thức ? (Ghi rõ điều kiện)
GV gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
Học sinh lên bảng thực hiện:
( M là đa thức khác đa thức 0)
(N là một nhân tử chung của A và B)
Hs nhận xét.
3.Giảng bài mới: (29 ph)
ĐVĐ: Cách rút gọn phân thức có giống cách rút gọn phân số không?
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (8ph)
GV: đưa đề bài lên máy chiếu yêu cầu HS trao đổi theo cặp trong 1,5 phút để thực hiện ?1
HS thảo luận thực hiện ?1 .
GV gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời câu a.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu b.
?1 SGK – Tr 38
a) Nhân tử chung của cả tử và mẫu là: 2x2
b)
GV ghi lại kết quả.
GV: Cách biến đổi thành gọi là rút gọn phân thức.
GV: Vậy thế nào là rút gọn phân thức ?
HS trả lời.
Biến đổi một phân thức đã cho thành một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức.
Hoạt động 2: (13ph)
GV: đưa đề bài lên máy chiếu yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực hiện ?2.
HS thảo luận thực hiện ?2 vào phiếu học tập.
GV yêu cầu các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau, gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày câu a.
GV gọi HS khác trình bày câu b, GV ghi bảng cách trình bày mẫu.
HS cả lớp theo dõi ghi bài.
?2 SGK – Tr 39
a) 5x + 10 = 5(x + 2);
25x2 + 50x = 5x. 5(x + 2).
Vậy nhân tử chung của cả tử và mẫu là: 5(x + 2).
GV: muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
HS phát biểu.
GV tóm tắt cách rút gọn dưới dạng sơ đồ.
HS theo dõi ghi nhớ.
Nhận xét : SGK – Tr 39.
( bảng phụ )
GV đưa ví dụ lên bảng, hướng dẫn học sinh giải ví dụ.
HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Ví dụ 1: Giải:
GV yêu cầu HS thực hiện ?3 SGK.
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện.
GV theo dõi cả lớp làm bài.
?3 SGK – Tr 39
Hoạt động 3: (8ph)
GV hướng dẫn học sinh giải ví dụ 2 SGK.
HS theo dõi cùng giáo viên giải ví dụ 2.
GV giới thiệu chú ý.
HS theo dõi ghi bài.
GV yêu cầu HS lên bảng làm ?4
HS lên bảng trình bày.
GV tổ chức cho lớp nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng.
Ví dụ 2: SGK – Tr 39
* Chú ý: SGK – Tr 39 :
A= -(-A)
?4 SGK – Tr 39
4.Củng cố: (11ph)
GV: muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào?
Gv ghi dưới dạng sơ đồ. Và giới thiệu một dạng khác trên máy chiếu
HS trả lời.
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
Áp dụng quy tắc đổi dấu
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Rút gọn
phân thức
GV đưa đề bài lên máy chiếu cho học sinh thảo luận 3 phút gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
HS đứng tại chỗ trả lời
GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập: Khi rút gọn phân thức các bạn An, Bình, Đức làm như sau :
Bạn An:
Bạn Bình:
Bạn Đức:
Em có nhận xét gì về lời giải của các bạn ?
GV đưa trò chơi lên máy chiếu.
GV nêu quy tắc trò chơi.
GV yêu cầu mỗi tổ hãy giải một bài toán để tìm ra ô chữ.
HS lần lượt tìm các đáp án và tìm ra ô chữ.
ĐI TÌM Ô CHỮ
Điền phân thức thích hợp vào ô vuông dưới đây để được phép rút gọn đúng. Sau đó viết các chữ tương ứng với các phân thức tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài em sẽ tìm ra ô chữ.
H. O.
T. C.
Kết quả ô chữ : HỌC TỐT
5. Hướng dẫn HS (1ph)
- Học bài nắm vững cách rút gọn phân thức.
- Làm các bài tập 7,8,9 SGK 40.
- Tiết sau chuẩn bị bài luyện tập.
V/ Rút kinh nghiệm :
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
P.HT
Phan Thị Thu Lan
File đính kèm:
- TUẦN 12.doc