I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Chọn lựa được các hạng tử để nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm.
2. Kỹ năng: Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử không quá 2 biến.
3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, chủ động đề xuất ý kiến trong công việc.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Trường THCS xã Hiệp Tùng - Tuần 6 - Tiết 11, 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/9/2013
Ngày dạy:……./9/2013
Tuần: 06
Tiết : 11
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Chọn lựa được các hạng tử để nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm.
2. Kỹ năng: Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử không quá 2 biến.
3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, chủ động đề xuất ý kiến trong công việc.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, GA, thức thẳng.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, làm đủ bài tập.
III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định tổ chức: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ : (7 ph)
Giáo viên
Học sinh
TÝnh (a+b)2-(a-b)2
Trình bày cách tính nhanh giá trị của biểu thức: 522- 482
4a.b
(52+48)(52-48)=400
3. Giảng bài mới: (26 ph)
ĐVĐ: Tiết học hôm nay sẽ cung cấp cho các em thêm một phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử đó là : “PP nhóm hạng tử”
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (15 ph)
GV gợi ý để HS cùng thực hiện.
NÕu ta coi ®a thøc ®· cho lµ tổng của 2 ®a thøc (x2- 3x)&(xy - 3y) hoặc là tổng của 2 ®a thøc (x2+ xy) vµ -3x- 3y th× c¸c h¹ng tử của mçi ®a thøc l¹i cã nh©n tư chung.
Em hãy viÕt ®a thøc trªn thµnh tổng của 2 ®a thøc vµ tiÕp tục biến đổi.
HS theo dõi và trả lời theo sự gợi ý của GV.
Gäi HS lªn b¶ng thùc hiện c¸ch 2.
HS lªn b¶ng thùc hiện
HS khác làm bài và theo dâi bạn.
GV nhËn xÐt söa sai( nÕu cã).
Lu ý mét bµi to¸n cã thì cã nhiều c¸ch nhãm c¸c h¹ng tử víi nhau.
Gäi HS thùc hiện ví dụ .
HS lªn b¶ng thùc hiện
GV: Nh vËy b»ng c¸ch nhãm c¸c h¹ng tử l¹i víi nhau, biÕn đổi đi lµm xuất hiện nhân tử chung của mçi nhãm ta ®· biÕn đổi được ®a thøc ®· cho thµnh nh©n tử.
GV: C¸ch lµm trªn được gäi là PT§TTNT b»ng P2 nhãm c¸c h¹ng tử.
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1 :
x2 – 3x + xy – 3y
= (x2 – 3x) + (xy – 3y)
= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x + y)
(x2+ xy) +( -3x- 3y)
= x(x+y) - 3( x+y)
= (x+y)(x-3)
* Ví dụ 2 :
x2 + 4x – 9y2 + 4
= (x2 + 4x + 4) – (3y)2
= (x + 2)2 – (3y)2
= (x + 2 + 3y)(x + 2 –3y)
Hoạt động 2 : (11 ph)
GV gọi HS lên bảng thực hiện ?1, cả lớp cùng làm vào phiếu sau đó GV thu và nhận xét .
HS lên bảng thực hiện.
GV cho HS lên bảng thực hiện ?2
GV chia lớp thành 4 nhóm cùng thực hiện và cử đại diện phát biểu nhận xét.
HS thảo luận trong 3 ph.
GV nhËn xÐt söa sai( nÕu cã).
2. Aùp dụng :
?1/ Tính nhanh
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
=15.(64 + 36) + 100(25 + 60)
= 10.000.
?2/ Bạn An làm đúng, bạn Thái và bạn Hà cũng làm đúng nhưng chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được. Với cách làm của bạn Thái và bạn Hà có thể phân tích tiếp để có kết quả cuối cùng như kết quả của bạn An.
4. Củng cố: (10 ph)
-GV gọi hs lên bảng thực hiện.
- HS lên bảng thực hiện.
1. Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) xa + xb + ya + yb - za - zb
b) a2+ 2ab + b2- c2+ 2cd - d2
2. Tìm y biết:
y + y2 - y3 - y4 = 0
1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
Đáp án:
a) (a + b)(x + y - z) ;
b) (a + b + c - d)(a + b – c + d)
2. Tìm y biết:
y + y2 - y3 - y4= 0
y(y + 1) - y3(y + 1) = 0
(y + 1)(y - y3) = 0
y(y + 1)2(1 - y) = 0
y = 0, y = 1, y = -1
5. Hướng dẫn HS (1 ph)
- Làm các bài tập 47, 48, 49 50SGK.
BT: CMR nếu n là số tự nhiên lẻ thì A=n3 + 3n2 - n - 3 chia hết cho 8. BT 31, 32 ,33/6 SBT.
V/ Rút kinh nghiệm :
.................................................
Ngày soạn: 20/9/2013
Ngày dạy:……./9/2013
Tuần: 06
Tiết : 12
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Áp dụng PTĐTTNT như nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm. Áp dụng vào giải toán.
2. Kỹ năng: Áp dụng thành thạo PTĐTTNT bằng các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử và giải bài toán tìm x.
3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, chủ động đề xuất ý kiến, niềm say mê môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1.Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :
1. Ổn định tổ chức : (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 47b, 50b
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS lên bảng thực hiện
47.b/ xz + yz – 5(x + y) = (x + y)(z – 5)
50.b/ 5x(x – 3) – x + 3 = 0
( x-3)(5x-1) = 0
x = 3 ; x =
3. Giảng bài mới: (29 ph)
Tiết trước chúng ta đã được làm quen với các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tiết này các em sẽ được thực hành phân tích các đa thức thành nhân tử.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 ( 7 ph)
GV cho HS thảo luận nhóm (3 ph) sau đó cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
2 HS lên bảng thực hiện.
GV cho HS nhận xét bài giải của mỗi nhóm sau đó sửa những chỗ HS còn thiếu sót.
1. Bài tập 48 - (SGK/22)
a/ x2 + 4x – y2 + 4 = (x – 2)2 – y2
= (x + y – 2)(x – y – 2)
b/ 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2
= 3(x2 + 2xy + y2 –z2)
= 3(x + y + z)(x + y – z)
Hoạt động 2 ( 8 ph)
GV yêu cầu HS nghiên cứu lời giải bài 32.
GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm và nhận xét.
3 HS lên bảng thực hiện.
GV gọi HS nhận xét.
HS nhận xét kết quả.
GV nhận xét, chốt lại kết quả .
2. Bài tập 32- (SBT/6)
a/ 5x – 5y + ax – ay = (x – y)(a + 5)
b/ a3 – a2x – ay + xy = a2(a – x) – y(a – x)
= (a – x)(a2 – y)
c/ xy(x + y) + yz(y + z) + xz(x + z) + 2xyz
= [xy(x + y) + xyz]+[yz(y + z) + xyz]
+ xz(x + z)
= xy(x + y + z) + yz(x + y + z) + xz(x + z)
= y(x + z)(x + y + z) + xz(x + z)
= (x + z)(xy + y2 + yz + xz)
= (x + y)(x + z)(y + z)
Hoạt động 3 ( 7 ph)
GV hướng dẫn HS phân tích các biểu thức thành nhân tử rồi tính giá trị của biểu thức, sau đó gọi HS lên bảng giải.
HS lªn b¶ng thùc hiện.
HS khác làm bài và theo dâi bạn.
GVgọi HS nhận xét, GV nhËn xÐt söa sai( nÕu cã).
3. Bài tập 33 - (SBT/6)
a/ x2 – 2xy – 4z2 + y2
= (x – y + 2z)(x – y –2z)
Tại x = 6, y = – 4 và z = 45 ta có :
(6 + 4 + 2.45)(6 + 4 – 2.45) = – 8.000
b/ 3(x – 3)(x + 7) + (x – 4)2 + 48
= (2x + 1)2
Tại x = 0,5 ta có : (2.0,5 + 1)2 = 4
Hoạt động 4 ( 7 ph)
GV: cho hs lªn b¶ng tr×nh bµy
HS lªn b¶ng thùc hiện
HS khác làm bài và theo dâi bài bạn.
GVgọi HS nhận xét
GV nhËn xÐt söa sai( nÕu cã).
4. Bµi 50 - (SGK/23)
T×m x, biÕt:
a) x(x - 2) + x - 2 = 0
( x - 2)(x + 1) = 0
x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 2 hoặc x = -1
4. Củng cố: (7 ph)
Bài tập
GV cho hs làm theo cặp (4 ph) , sau đó gọi hs đứng tại chỗ trả lời.
HS làm và trả lời.
a) Đa thức 12x - 9- 4x2 được phân tích thành nhân tử là:
A. (2x- 3)(2x + 3) ; B. (3 - 2x)2
C. - (2x - 3)2 ; D. - (2x + 3)2
b) Đa thức x4- y4 được PTTNT là:
A. (x2-y2)2
B. (x - y)(x+ y)(x2- y2) ;
C. (x - y)(x + y)(x2 + y2)
D. (x - y)(x + y)(x - y)2
Bài tập
a) Đa thức 12x - 9- 4x2 được phân tích thành nhân tử là:
C. - (2x - 3)2
b) Đa thức x4 - y4 được PTTNT là:
C. (x - y)(x + y)(x2 + y2)
5. Hướng dẫn HS (1 ph)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Bài tập về nhà 31 (SBT – 6)
- Xem bài tiếp theo “Phân tích đa ....nhiều phương pháp”
V/ Rút kinh nghiệm :
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
P.HT
Phan Thị Thu Lan
File đính kèm:
- TUẦN 6.doc