Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 17

.Mục tiêu:

-Hs hiểu v vận dụng được cc hệ thức lin hệ giữa cạnh gĩc vuơng v hình chiếu của nĩtrn cạnh huyền , hệ thức lin hệ tới đường cao

-Biết vận dụng cc hệ thức vo thực tế như đo chiều cao của cy

II. Chuẩn bị :

-Hs xem lại định lý pitago, cc trường hợp đồng dạng của hai tam gic

-GV bảng phụ ,phiếu học tập

III.Tiến trình tiết dạy:

 

doc32 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 (2008 – 2009) CHƯƠNG I :HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG TIẾT 1 : MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VỀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I.Mục tiêu: -Hs hiểu và vận dụng được các hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nótrên cạnh huyền , hệ thức liên hệ tới đường cao -Biết vận dụng các hệ thức vào thực tế như đo chiều cao của cây II. Chuẩn bị : -Hs xem lại định lý pitago, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác -GV bảng phụ ,phiếu học tập III.Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ. Gv cho hs nhắc lại các trường hợp đồng dang của hai tam giác thường , tam giác vuông? Tìm các tam giác đồng dạng ở hình bên? Hoạt động 2:1/ hệ thức giữa canh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền . Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình 1/ 64 cho hs quan sát hãy chứng minh b2 = a.b’ và c2 = a.c’từ đó gv phát biểu định lí AHC & BAC có đồng dạng không? hãy chỉ ra cặp tỉ số nào bằng nhau từ hai tam giác đồng dạng đó? Gv cho hs làm vào phiếu học tập của hs , sau đó gv kiểm tra Hoạt động 3: 2 /hệ thức liên hệ với đường cao . Gv cho hs quan sát hình 1 tiếp và yêu cầu hs phát biểu định lý 2 ,nêu dang tổng quát ? chứng minh AHB ~ CHA? Gv cho hs chúng minh xong và hỏi :muốn chứng minh AH2 = HB.HC ta cần có cặp tỉ lệ thức nào ? (hs làm vào phiếu học tập ) Gv gọi hs nêu định lý (sgk) Gv hướng dẫn học sinh giải VD 2 sgk Hoạt động :củng cố (BT 1/ 68) 20 HS làm BT 2 tương tự . Học và nắm vững Đl 1 và 2 Xem trước Đl 3 ; 4. Hs trả lời AHC ~ BAC AHB ~ CAB AHB ~ CHA Hoạt động 1: Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của gv : AHC ~BAC(có góc C chung) = AC2 = BC.HC nghĩa là: b2 = a.b’ tương tự :c2 = a.c’ Hs phát biểu định lý (SGK) Hs trả lời : từ định lý 1 ta có : b2 +c2 = ab’+ ac’= a( b’ +c’ ) = a. a= a2 nghĩa là : AB 2 + AC2 = BC2 Vậy từ định lý 1, ta cũng suy ra được định lý pitago Hoạt động 2: Hs phát biểu định lý Quan sát hình 1 viết tổng quát nội dung của định lý: h2 = b’.c’ và chứng minh theo yêu cầu của gv : AHB &CHA cùng đồng dạng với ABC nên : = AH2 =HB.CH h2 = c’.b’ a/ x + y = 62 = x( x + y ) 62 = x. 10 x == 3,6 Nên y = 10 – 3,6 = 5,4 b/ 122 = x.20 x = 122/ 20 x = 7,2 Nên 20-7,2 = 12,8 Bài tập 2/ 68 : x = ; y = Tuần 2 (2008 – 2009) TIẾT 2 : MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VỀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I.Mục tiêu: - GV tiếp tục hướng dẫn Hs hiểu và vận dụng được các hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền , hệ thức liên hệ tới đường cao -Biết vận dụng các hệ thức vào thực tế II. Chuẩn bị : -Hs xem lại định lý pitago, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác -GV bảng phụ ,phiếu học tập III. Nội dung : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ : Tìm x biết . Hoạt động 2:Bài mới ( hệ thức liên hệ gữa tích hai canh góc vuông ) Gv cho hs nêu nội dung định lý 3/sgk ? nhìn vào hình vẽ 1 nêu nội dung định lý 3 bằng dang công thức ? Hs phát biểu định lý Nêu định lý dưới dang công thức : b.c = a.h gv cho hs nêu lại công thức tính diện tích tam giác ? Từ hệ thức ah = bc em hãy hệ thức = = + Hoạt động 4(định lý 4/sgk) Gv hệ thức này chính là định lý 4 /sgk Gv yêu cầu hs phát biểu định lý 4 Gv kiểm tra vài bài làm của hs Hoạt động 5( củng cố) : Cho hs quan sát hình làm bài 3/69 Hình a/ Gv cho hs làm vào phiếu học tập Gv kiểm tra và cho điểm Hướng dẫn học ở nhà: Học và vận dụng các định lí. Làm các bài tập : 2;4;5;6 ; 7/69(sgk) Ta có : h2 = b/ . c/ x2 = 4 .9 x2 = 36 x = 6 3/Liên hệ giữatích hai cạnh góc vuông với cạnh huyền và đường cao. Hs nêu công thức Dt ABC = AB.AC = AH.BC AB.AC =AH.BC hay b.c = a.h Hs làm vào phiếu học tập = + = h2 = Hay b2. c2 = a2 .h2 Hoạt động 4: Hs nêu định lý 4/sgk/67 sau đó trình bày ví dụ 3 /sgk vào phiếu học tập như sgk Hs trình bày:hình a) a/ y = x.y = 5.7 = 35 x.=35 x= 35/ b/ ta có : 22 = 1.x x = 4 y2 = x ( 1+ x ) y2 = 20 y = Hs theo dõi gv hướng dẫn học ở nhà Tuần 3(2008 – 2009) TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Hs làm tốt các bài tập ở trang 69 & trang 70 -Có kĩ năng vận dụng thành thạo các hệ thức vào việc giải các bài toán từ đơn giản đến phức tạp -Giáo dục cho hs tính cẩn thận trong quá trình giải bài tập II.Chuẩn bị : -Hs làm các bài tập -GV chuẩn bị bảng phụ, phiếu học tập III.Tiến trình dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý về liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông . Ghi tóm tắt Gt vàkết luận của mỗi định lý. Hoạt động 2:( bài tập 5/69) Gv cho hs tóm tắt đề bài sau đó gv cho hs vẽ hình vào phiếu học tập , so sánh hình vẽ của mình với hình GV vẽ sẵn trong tranh : Hoạt động 2:( bài 6/69) Gv yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề bài rồi làm vào phiếu học tập Gv treo hình vẽ sẵn của bài 6/69 Cho hs đọc và tóm tắt đề bài 2/70/sgk Hoạt động 3:(bài 8/70) Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình của bài 8/70 Hoạt động 4:HDVN Học bài, chuẩn bị bài tập 7, 9/ 69, 70 HS phát biểu như Sgk Bài 5/69 Aùp dụng đl pitago ta có BC2 = 32+42 = 9+16 =25 BC = 5 Aùp dụng đl3 AH = = =2.4 * tính BH : BH = AB2 :BC =9 :5 = 1.8 * Tính HC: BC –BH = 5- 1.8 = 3.2 Bài 6/69 Ta có :BC = AH +HC = 1+2 =3 Aùp dụng đl1 *Tính AB : AB2 = BH.BC = 1.3 = 3 AB = *Tính AC: AC2 =HC .BC = 2.3 = 6 AC = Bài 8/70 ( hình 1) Tính x:x2 = 4.9 = 36 x = 6 ( hình 2) * tính x:áp dụng đl2: x.x = 22x2 = 4 x= 2 * tính y : cạnh huyền là x+x= 2+2= 4 y2 = 2.4 =8 y = = 2 (hình 3) Tuần 3 TIẾT 4: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lí đã học vào việc tính yóan độ dài các cạnh chưa biết. Chứng minh các hệ thức liên quan tới cạnh và đường cao trong tam giác vuông. II.Chuẩn bị : -Hs làm các bài tập -GV chuẩn bị bảng phụ, phiếu học tập III/ Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ. Tìm x,y biết: Hoạt đông2: Gv treo bảng phụ yêu cầu Hs trình bày lời giải Để tìm x, y ta vận dụng các công thức nào? Hoạt động 3:Gv cho học sinh đọc đề bài tập 9 SGK . Yêu cầu Hs vẽ hình và ghi GT, KL. Hoạt động 3: Để cm DIL cân.ta làm ntn? Chứng minh :DI= DL ta phải làm gì ? Để cm không đổi Ta phải làm Ntn ? So sánh DI và DL từ đó ta suy ra được điều gì ? Hoạt động 4; củng cố: Phương pháp vận dụng các định lí. Dặn dò:Xem trước bài 2 : Tỉ số lượng giác của góc nhọn. Ta có : h2= b/ . c/ 32 = 2. x x= 4,5 y2 = 32 + 4,52= 29.5 AD = DC(gt)y = * tính x: 122 = x.16 144 = x.16 x = = 9 * tính y: cạnh huyền là 16 + 9= 25 y2 = x.25= 9.25=225 y = 15 a/ chứng minh DIL cân. ADI và CDL có AD = DC(gt) ( cùng phụ với góc ) Dođó : ADI = CDL DI = CL Vậy DIL cân tại D b/ C/m : không đổi ta có =(1) Mặt khác: DKL() =(2) Từ (1), (2) = Vậy không đổi khi I thay đổi trên AB. Tuần 3 TIẾT 5 :TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I.Mục tiêu: -Hs hiểu đượckhái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn -Hiểu và vận dụng tốt các định nghĩa sin ; cos;tg và cotgvào việc giải các bài tập II.Chuẩn bị : -HS xem trước bài 2/71 bảng phụ ,phiếu học tập III. Tiến trình tiết dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:( mở đầu ) Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình 13 sgk/71 nhắc lại các khái niệm: Khi xét 1 góc nhọn thì đâu là cạnh đối; cạnh kề của góc đó ?( ví dụ góc B?) Gv hỏi: AC là cạnh kề của góc nào? cạnh đối của góc C là cạnh nào? Hoat động 2: Cho hs làm ?1/71/sgk Gv treo bảng phụ vẽ sẵn ABC vuông tại A có góc B = gv cho hs làm vào phiếu học tập sau đó gv kiểm tra vài bài làm , cho mỗi nhóm cử dại diện trình bày câu a & câu b gv nhận xét và cho hs điểm gv ngoài tỉ số gữa cạnh đối và cạnh kề , ta còn xét tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối, cạnh đối và cạnh huyền, cạnh kề và cạnh huyền của 1 góc nhọn trong tam giác vuông các tỉ số này chỉ thay đổi khi độ lớn của góc đang xét thay đổi ta gọi các tỉ số nàylà tỉ số lượng giác của góc nhọn Hoạt động 3: ( tìm kiếm định nghĩa) Gv cho hs nêu định nghĩa ở sgk/72 Gv cho hs làm ?2/73/sgk Hs làm vào phiếu học tập cá nhân sau đó gv gọi 4 hs lên trình bày trên bảng theo hình15: tiếp tục cho hs làm ví dụ 2: Gv treo hình 16: Gv vậy khi cho góc nhọn ta sẽ tìm được tỉ số lượng giác của nó và nếu cho cho tỉ số lượng giác của nó ta có thể dựng được góc nhọn đó không? -Hướng dẫn học ở nhà: -Học thuộc các định nghĩa -Xem trước bài học ở phần 2/sgk/74 1/ khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn : a/ Mở đầu : ( xem sgk /71) Hs nhắc lại các khái niệm theo hình vẽ ở bảng phụ Xét góc B cạnh kề là AB , cạnh đối là AC Hs :-góc C -cạnh AB Hoạt động 2: a/ = 450 = 1 * góc B == 450 ABC vuông cân tại A AC = AB = 1 * ABC có = 1 ( gt) AC= AB ABC vuông cân tại A B= C = 450 = 450 Vậy:= 450 = 1 b/ = 600 ABC là nửa tam giác đều cạnh là BC = a AC = = := ngược lại nếu := thì ABC la ønửa tam giác đều cạnh là BC góc A = 600 Hs nêu: ( sgk/72) tóm tắt b/ Định nghĩa: ( sgk) sin= cạnh đối : cạnh huyền cos= cạnh kề : cạnh huyền tg = cạnh đối : cạnh kề cotag= cạnh kề :cạnh đối Hs làm ?2/73: Ví dụ 1: Sin 450= sinB= = = Cos450 = cosB= = Tg450= tgB = = 1 Cotg450= cotg450 = = 1 Hs làm ví dụ 2: Sin600 = sinB= = = Cos 600= cosB= = Tg 600= tgB = = Cotg600 = cotgB = = Tuần 4(2008 – 2009) TIẾT 6 :TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN Mục tiêu Củng cố các công thức định nghĩacác tỉ số lượng giác của một góc nhọn Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, 600 Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác củ hai góc phụ nhau. Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. Chuẩn bị GV: - Bài tập, hình phân tích ví dụ 3, ví dụ 4, bảng tỉ số lượng giác của các đặt biệt Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ. HS: - Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ. III. Tiến trình tiết dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS G: qua ví dụ 1 và 2 ta thấy cho góc , ta tính được các tỉ số lượng giác của nó. Ngược lại, cho một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn , ta có thể dựng được các góc đó. Ví dụ 3. Dựng góc nhọn , biết Gv: bảng phụ hình 17/73 SGK, giả sử ta đã dựng được góc sao cho . Vậy ta phải tiến hành dựng như thế nào? Gv: tại sao cách dựng trên Ví dụ 4. Dựng góc nhọn biết Gv: yêu cầu H làm ?3 Gv: yêu cầu HS đọc chú ý 74 SGK Ví dụ 3. Dựng góc nhọn , biết - Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy OA= 2 - Trên tia Oy lấy OB= 3 làgóc cần dựng Chứng minh: Ví dụ 4. Dựng góc nhọn biết Hoạt động 2 : 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau G: yêu cầu HS làm ?4 (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ) Cho biết các tỉ số lượng giác nào bằng nhau? G: chỉ cho HS kết quả bài 11 SGK để minh họa cho nhận xét trên. G: vậy khi hai góc phụ nhau, các tỉ số lượng giác của chúng có liên hệ như thế nào? G: góc 450 phụ với góc nào? sin450 =? tg450 =? G: góc 300 phụ với góc nào? sin300 = cos600 G: từ ví dụ 2/73 SGK, hãy suy ra tỉ số lượng giác của góc 300 Đó là nội dung ví dụ 5 và 6 Từ đó ta có bảng tỉ số lượng giác của các góc đặt biệt 300, 450, 600 Ví dụ 7. Hãy tính cạnh y? Hoạt động 3 : củng cố G: phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bài tập trắc nghiệm 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Định lí Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: 300 450 600 Tỉ số lượng giác sin cos tg 1 cotg 1 Đ S a) cạnh đối cạnh huyền b) cạnh kề cạnh đối c) d) e) f) Dặn dò : Xem trước bài : Bảng lượng giác . Tuần 4:(2007 – 2008) Tiết 7 . LUYỆN TẬP Mục tiêu Rèn cho HS kĩ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó. Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn đề chứng minh một số công thức lượng gíc đơn giản. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan. Chuẩn bị GV: -bảng phụ ghi câu hỏi bài tập Thước thẳng, compa, thước đo độ, phấn màu. HS: - Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học, tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Thước thẳng, compa, ekê, thước đo độ, máy tính bỏ túi. Tiến trình dạy – học Bài 1: 13/77 SGK Dựng góc nhọn , biết: a) G: yêu cầu HS nêu cách dựng và lên bảng dựng hình. b) Gv: chứng minh Bài 2: 14/77 SGK Gv: yêu cầu HS đọc bài 14/77 SGK Gv: Đưa hình vẽ lên bảng Yêu cầu HS chứng minh các công thức của bài 14/77 Gv: yêu câu HS hoạt động theo nhóm. -Nửa lớp chứng minh: a) -Nửa lớp chứng minh: b) Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài làm Bài 3: 15/77 SGK Gv: đưa bài tập lên bảng Gv: đề bài yêu cầu làm gì? Gv: góc B và C là hai góc phụ nhau. Biết cosB = 0,8 ta suy ra được tỉ số lượng giác nào của góc C? Gv: dựa vào công thức nào để tính được cosC? Gv: tính tgC, cotgC ? Bài 4 : 17/77 SGK Gv: tam giác ABC có là tam giác vuông không? Tại sao? Gv: nêu cách tính x Dặn Dò Ôn lại công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bài tập về nhà: 28, 29, 30, 31/94 SBT. Tiết sau mang bảng số với bốn chữ số thập phân và máy tính bỏ túi để học. Bài 1: 13/77 SGK Dựng góc nhọn , biết: a) -Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị -Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 2 -Vẽ cung tròn (M; 3) cắt Ox tại N. là góc cần dựng. b) Bài 2: 14/77 SGK a/ b) Bài 3: 15/77 SGK * sinC = cosB = 0,8 * sin2C + cos2C = 1 cos2C = 1 – sin2C =1 – 0,82 = 0,36 cosC = 0,6 * * Bài 4 : 17/77 SGK có vuông cân AH = BH = 20 xét tam giác vuông AHC có AC2= AH2 + HC2(ĐL Pitago) x2= 202 + 212 x= Tuần 4 ( 2008 – 2009) Tiết 8: BẢNG LƯỢNG GIÁC I.Mục Tiêu: -Hs biết cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước -Có kĩ năng tra bảng một cách nhanh chóng và chính xác tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước II. Chuẩn bị: -Hs xem lại các định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn , quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau -Gv bảng phụ ,phiếu học tập III. Nội Dung : Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động 1:( gv giới thiệu bảng VIII dùng để tìm sin và cos, đồng thời tìm góc nhọn khi biết sin và cos) Gv bảng có cấu tạo như sau: Bảng được chia thành 16 cột vàcác hàng Cột 1& côt13 ghi các số nguyên độ Từ cột 2 đến cột 12 , hàng 1 và hàng cuối ghi các số phút là bội của 6 từ 0’. 60’(hàng 1 ghi tăng ;hàng cuối ghi chiều giảm) Ba cột cuối ghi hiệu chính đối với các góc sai khác 1’;2’;3’ Bảng IX dùng tìm tg các góc từ 00.760 và tìm các góc từ từ 140 .900 và ngược lại tìm góc nhọn khi biết tg và cotg Bảng X dùng để tìm g trị tg của các góc từ 760.89059’ và cotg các góc từ 1’.. 140 và ngược lại để tìm các góc nhọn khi biết tg và cotg Hoạt động 2:( làm các ví dụ sgk) Gv cho hs làm ví dụ 1:tìm sin46012’ Ví dụ 2:tìm cos33014’ Ví dụ 3:tìm tg52018’ Ví dụ 4:tìm cotg8032’ Hoạt động 3: (luyện tập để củng cố) Làm bài tập 18/80 Gv chia lớp thành 4 tổ mỗi tổ giả 1 bài Bài 20/84: gv chia lớp thành 4 tổ mỗi tổ làm một bài 1/Cấu Tạo Bảng Lượng Giác: a/ Bảng VIII: ( sgk/78) Hs vừa xem sgk vừa nghe gv giới thiệu cấu tạo của các bảng b/Bảng IX: (sgk) c/ Bảng X: (sgk) * Nhận Xét : khi góc tăng từ 00 đến 900(00< < 900) thì sin và tg tăng còn cos và cotg giảm 2/ Cách Dùng Bảng : a/ Tìm tỉ số lượng giác của góc nhọncho trước : * Các ví dụ : ( sgk/79 &80) Ví dụ 1: tìm sin46012’ ( sgk/79) sin46012’ Ví dụ 2: tìm cos33014’ ( xem sgk/79) Ví dụ 3:tìm tg52018’ ( xem sgk/79&80) tg52018’ Ví dụ : Tìmcotg8032’ ( xem sgk/80) Hs trình bày bài18/80 ?1/80: tìm cotg47024’ tra bảng IX ta có:cotg 47024’ ?2/80: tìmtg82013’ dùng bảng X ta có: tg82013’ * Luyện Tập: Bài 18/80: tìm bằng bảng Bài 20/84:tìmbằng bảng *Hướng dẫn học ở nhà : Xem trước phần b/ tìm số đo của góc nhọn Tuần 5 Tiết 9: BẢNG LƯỢNG GIÁC (TT) I/ Mục tiêu: HS có kỹ năng tra bảng lượng giác để tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó. II/ chuẩn bị: bảng số III/ Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ . Bài 20/ Sgk Hoạt động 2: Bài mới. Em hãy tìm giá trị 0,7837 trong bảng số? Dóng sang cột và hàng rồi đọc kết quả Làm tròn đến độ ,phút ? Gv cho học sinh làm ?3 sgk GV giới thiệu chú ý SGK Em có nhận xét gì về giá trị 0,4470 Tìm hai số gần bằng với 0,4470 Do đo:ù sin 26030/ <sin< sin 260 36/ Làm tròn kết quả? Gv yêu cầu Hs làm ? 4 Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 19 /sgk Sin70013/ 0,9410 Cos25032/ 0,9023 Tg43010/ 0,9380 Cotg 32010/1,5849 1/ Tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó. VD 5:Tìm góc nhọn (làm tròn đến phút) Biết sin0,7827 51036/ ?3 cotg= 3,006 18024/ Chú ý :Sgk. VD 6: sin= 0,4470 270 ?4 cos=0,5547 560 Bài tập 19/Sgk. a/ sinx = 0,2368 x 13042/ b/ cos x = 0,6224 x 510 30/ c/ tgx = 2,154 x 6506/ d/ cotgx = 3,251 x 1706/ GVhướng dẫn Hs phần đọc thêm sgk. Hoạt động 4: dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túigiải các BT 21;22;23;24 Tuần 5 Tiết 10 : LUYỆN TẬP I.Mục Tiêu: -Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn , kĩ năng tìm số đo một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó -Hs tự mình có thể giải được các bài tập trong sgk II.Chuẩn Bị : -Hs sgk, bảng lượng giác -Gv bài giải sẵn của các bài tập trong sgk ,bảng phụ III.Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giải baì 21/84 gv cho hs chia thành 4 tổ mỗi tổ làm một bài Hoạt động 2 : Giải bài 22 /84 chia lớp thành 4 tổ Hoạt động 3: Giải bài 23/84 gv gọi hai hs trình bày trên bảng ,hs còn lại làm vào phiếu học tập, gv cho hs nhận xét Hoạt động 4: giải bài tập 24/84 gv gọi 8 hs lên bảng chia thành 4 nhóm mỗi nhóm hai hs cho các em làm toán chạy tiếp sức Hoạt động 5 giảibài 25/84 gv gợi ý hs a/ tg250= mà cos250 <1 từ đó suy ra b/ tương tự câu c và d áp dụng bảng luợng giác của các góc đặc biệt đã học hướng dẫn học ở nhà : xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài mới trang 85 /sgk Bài 21/84: Bài22/84: a/sin200< sin700 vì 200< 700 (góc nhọn tăng thì sin tăng) b/co25250 > cos63015’ vì 250<63015’(góc nhọn tăng thì cosin giảm) c/tg73020’>tg450 vì 73020’>450(góc nhọn tăng thì tg tăng) d/cotg20> cotg37040’ vì góc nhọn tăng thì cotg giảm) Bài 23/84: Bài 24/84: a/sin780= cos120; sin470 = cos430; và 120<140<430<870 nên cos120 > cos140.cos470 > cos870 từ đó : sin780 > cos140 >sin470 > cos870 b/cotg250= tg650 ;cotg380= tg520.Vậy: tg730 > cotg250 >tg620 > cotg380 Bài 25/84: a/tg250 > sin250 vì:tg250= mà cos250< 1 b/cotg320 >cos320 vì: cotg320 = mà sin320<1 c/ tg450 > cos450 vì d/cotg600 > sin300 vì Tuần 6. Tiết 11.MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG I/Mục tiêu HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. HS có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc tra bảng hoặc sử máy tính bỏ túi và cách làm tròn số. HS thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một bài toán thực tế. II/Chuẩn bị GV: - bảng phụ Máy tính bỏ túi, thước kẻ, êke, thước đo độ. HS: - Ôn tập các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác củ một góc nhọn. Máy tính bỏ túi, thước kẻ, êke, thước đo độ. III/ Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm Tra Bài Cũ. HS1 : Cho cóÂ=90o, AB = c, AC = b, BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C. G: dựa vào các hệ thức trên em hãy diễn đạt bằng lời các hệ thức đó. G: nhấn mạnh lại các hệ thức : góc đối, góc kề đối với cạnh đang tính. G: giới thiệu đó là nội dung định lí G: yêu cầu HS đọc lại định lí. Bài tập: Đúng hay sai? Cho hình vẽ 1) n = m.sinN 2) n = p.cotgN 3) n = m.cosP 4) n = p.sinN Ví dụ 1. /86 SKG G: yêu cầu HS đọc đề bài G: chiếu hình vẽ lên bảng. Giả sử AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH là độ cao máy bay đạt được sau 1,2 phút. -Nêu cách tính AB. -Tính BH. Ví dụ 2. G: yêu cầu HS đọc đề bài G: diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí hiệu, điền các so đã biết. -Khoảng cách cần tính là cạnh nào? -Nêu cách tính AC. Bài tập: cho vuông tại A có AB = 21cm,. Hãy tính độ dài: a) AC b) BC c) Phân giác BD của G: kiểm tra hoạt động của các nhóm. 1. Các hệ thức Định lí: Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: -Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cosin góc kề. -Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với cotg góc kề. 1) Đúng 2) Sai 3) Đúng 4) Sai Ví dụ 1. 1,2 phút = giờ Vậy quãng đường AB dài: 500. = 10 (km) BH = AB.sinA = 10.sin300 = 10. = 5 (km) Ví dụ 2. AC = AB.cosA = 3.cos650 Bài tập a) AC = AB.cotgC = 21.cotg400 21.1,1918 = 25,03 b) ta có sinC = BC = c) có : Xét tam giác vuông ABD có Dặn Dò Bài tập: 26/88 SGK, 52/97 SBT Đọc trước: Aùp dụng giải tam giác vuông. Tuần 6 . Tiết 12 . MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC (TT) I/ Mục tiêu HS hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì? HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. HS thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế. II/Chuẩn bị GV: - Thước, bảng phụ HS: - Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông, công thức định nghĩa tỉ số lượng giác, cách sử dụng máy tính. Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thước III/ Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm Tra Bài Cũ (7 phút) HS1 : Phát biểu định lí và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.(có hình vẽ minh họa) Hoạt động 1: GV: Để giải một tam giác vuông ta cần biết mấy yếu tố? Trong đó số cạnh phải như thế nào? Lưu ý: -Số đo góc làm tròn đến độ -Số đo độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. Ví dụ 3. GV: đưa đề bài và hình vẽ lên bảng. -Để giải tam giác vuông ABC, cần tính cạnh nào, góc Hoạt động 3: nào? -Hảy nêu cách tính GV: yêu cầu HS làm ?2 Tính cạnh BC mà không áp dụng định lí Pitago. Ví dụ 4. GV: đưa đề bài lên bảng -Để giải tam giác vuông OPQ, cần tính cạnh nào, góc nào? -Hãy nêu cách tính Gv: yêu cầu HS làm ?3 Hãy tính cạnh OP, OQ qua cosin của các góc P và Q Hoạt động 4: Gv: đưa đề bài và hình vẽ lên bảng Yêu cầu HS tự giải, gọi một HS lên bảng

File đính kèm:

  • doctiet 1- 17.doc